Nội dung bài viết ngày hôm nay, công ty SGE chúng tôi xin giới thiệu đến các bạn đọc gần xa một số thông tin liên quan đến công nghệ xử lý nước thải bằng hồ sinh học, thông tin về một số ưu cùng nhược điểm của công nghệ này. Xin mời các bạn cùng đón xem.
>> Có thể bạn quan tâm: Giá thể vi sinh dạng mút xốp
Các sông hồ tự nhiên tự làm sạch nhờ mối quan hệ cộng sinh giữa tảo và nấm. Các ao này trong các công trình xử lý nước thải sử dụng quá trình phân hủy chất hữu cơ tự nhiên nhất, xử lý các chất thải thứ cấp. Những quá trình này cũng khá tương tự giống như quá trình tự làm sạch tại các sông hồ tự nhiên.
Nguyên tắc hoạt động:
Tảo trong hồ tiêu thụ CO2, Phosphate, và ammonium nitrate mà vi sinh vật đã tạo ra bằng cách phân hủy chất hữu cơ. Trong quá trình quang hợp, vi sinh vật sử dụng oxy từ tảo và oxy trong không khí để oxy hóa chất hữu cơ. Để bể cá sinh học hoạt động tốt, điều quan trọng là phải duy trì độ pH và nhiệt độ tối ưu (nhiệt độ không được thấp hơn 60 độ C).
Tùy thuộc vào quá trình sinh hóa, ao sinh học thường được chia thành các loại hồ sơ khác nhau, bao gồm ao kỵ khí, ao hiếu khí và ao nuôi cá. Các quá trình vật lý và hóa học bao gồm pha loãng, lắng cặn, hấp thụ, kết tủa và các phản ứng hóa học.
Có đến bốn quy trình chính diễn ra trong ao ổn định nước thải:
- Thứ nhất, quá trình kết tủa chất rắn và tạo váng trên bề mặt ao nuôi
- Thứ hai, giảm những thay đổi về tải lượng hữu cơ và sự rút nước.
- Thứ ba, loại bỏ mầm bệnh
- Thứ tư, sự phân hủy các hợp chất hữu cơ bởi các vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí.
- Bể sinh học cần ít hoặc không cần thiết bị cơ học để sục khí.
- Trình độ của nhân viên vận hành không đòi hỏi cao.
- Dễ dàng duy trì và tạo ra một lượng bùn ổn định cho các mục đích nông nghiệp.
- Có thể loại bỏ tới 90% lượng BOD cao, loại bỏ 70-90% nitơ, loại bỏ 30-40% phốt pho, và tiêu diệt mầm bệnh đến 99%.
Ngoài chức năng xử lý nước thải, hồ sinh học có thể được sử dụng cho nhiều mục đích khác như nuôi trồng thủy sản, làm nơi trữ nước tưới cây trồng, điều tiết dòng nước mưa trong hệ thống thoát nước. Nước đô thị hoặc các khu dân cư và công nghiệp.
2. Về một số nhược điểm:
- Diện tích sử dụng phải nói là tương đối lớn.
- Có nhiều tảo trong nước thải đầu ra.
- Phương pháp thiết kế, vận hành và bảo dưỡng bể ổn định nước thải chủ yếu phải dựa vào kinh nghiệm.
- Khả năng dễ bị mất nước do bay hơi, sinh mùi hoặc do côn trùng như muỗi, ...
Công nghệ xử lý nước thải bằng hồ sinh học là một công nghệ hàng đầu hiện nay được nhiều doanh nghiệp ứng dụng. Nếu doanh nghiệp có nhu cầu cần hỗ trợ và tư vấn thêm về công nghệ này hoặc các vấn đề liên quan đến xử lý nước thải, xin vui lòng liên hệ với công ty xử lý nước thải SGE chúng tôi qua hotline: 0909.997.365 để được hỗ trợ và tư vấn thêm nhé.
>> Xem thêm về công nghệ màng lọc MBR: Công nghệ màng lọc MBR - Công nghệ xử lý nước thải hiện đại
>> Có thể bạn quan tâm: Giá thể vi sinh dạng mút xốp
Hồ sinh học là gì ? Nguyên tắc hoạt động ra sao ?
Xử lý nước bằng phương pháp sinh học là một trong những kỹ thuật lâu đời nhất, được sử dụng trong các hệ thống xử lý nước thải. Một trong số đó phải kể đến phương pháp sử dụng hồ sinh học, có thể là hồ tự nhiên hoặc nhân tạo.Các sông hồ tự nhiên tự làm sạch nhờ mối quan hệ cộng sinh giữa tảo và nấm. Các ao này trong các công trình xử lý nước thải sử dụng quá trình phân hủy chất hữu cơ tự nhiên nhất, xử lý các chất thải thứ cấp. Những quá trình này cũng khá tương tự giống như quá trình tự làm sạch tại các sông hồ tự nhiên.
Nguyên tắc hoạt động:
Tảo trong hồ tiêu thụ CO2, Phosphate, và ammonium nitrate mà vi sinh vật đã tạo ra bằng cách phân hủy chất hữu cơ. Trong quá trình quang hợp, vi sinh vật sử dụng oxy từ tảo và oxy trong không khí để oxy hóa chất hữu cơ. Để bể cá sinh học hoạt động tốt, điều quan trọng là phải duy trì độ pH và nhiệt độ tối ưu (nhiệt độ không được thấp hơn 60 độ C).
Tùy thuộc vào quá trình sinh hóa, ao sinh học thường được chia thành các loại hồ sơ khác nhau, bao gồm ao kỵ khí, ao hiếu khí và ao nuôi cá. Các quá trình vật lý và hóa học bao gồm pha loãng, lắng cặn, hấp thụ, kết tủa và các phản ứng hóa học.
Có đến bốn quy trình chính diễn ra trong ao ổn định nước thải:
- Thứ nhất, quá trình kết tủa chất rắn và tạo váng trên bề mặt ao nuôi
- Thứ hai, giảm những thay đổi về tải lượng hữu cơ và sự rút nước.
- Thứ ba, loại bỏ mầm bệnh
- Thứ tư, sự phân hủy các hợp chất hữu cơ bởi các vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí.
Một số ưu nhược điểm của hồ sinh học là gì ?
1. Về những ưu điểm:- Bể sinh học cần ít hoặc không cần thiết bị cơ học để sục khí.
- Trình độ của nhân viên vận hành không đòi hỏi cao.
- Dễ dàng duy trì và tạo ra một lượng bùn ổn định cho các mục đích nông nghiệp.
- Có thể loại bỏ tới 90% lượng BOD cao, loại bỏ 70-90% nitơ, loại bỏ 30-40% phốt pho, và tiêu diệt mầm bệnh đến 99%.
Ngoài chức năng xử lý nước thải, hồ sinh học có thể được sử dụng cho nhiều mục đích khác như nuôi trồng thủy sản, làm nơi trữ nước tưới cây trồng, điều tiết dòng nước mưa trong hệ thống thoát nước. Nước đô thị hoặc các khu dân cư và công nghiệp.
2. Về một số nhược điểm:
- Diện tích sử dụng phải nói là tương đối lớn.
- Có nhiều tảo trong nước thải đầu ra.
- Phương pháp thiết kế, vận hành và bảo dưỡng bể ổn định nước thải chủ yếu phải dựa vào kinh nghiệm.
- Khả năng dễ bị mất nước do bay hơi, sinh mùi hoặc do côn trùng như muỗi, ...
Công nghệ xử lý nước thải bằng hồ sinh học là một công nghệ hàng đầu hiện nay được nhiều doanh nghiệp ứng dụng. Nếu doanh nghiệp có nhu cầu cần hỗ trợ và tư vấn thêm về công nghệ này hoặc các vấn đề liên quan đến xử lý nước thải, xin vui lòng liên hệ với công ty xử lý nước thải SGE chúng tôi qua hotline: 0909.997.365 để được hỗ trợ và tư vấn thêm nhé.
>> Xem thêm về công nghệ màng lọc MBR: Công nghệ màng lọc MBR - Công nghệ xử lý nước thải hiện đại