Lò hơi công nghiệp (hay còn gọi là nồi hơi công nghiệp). Có tên tiếng anh là Steam Boiler. Lò hơi công nghiệp là thiết bị cung cấp nhiệt, hơi nước nóng cho hoạt động của các cơ sở kinh doanh, xí nghiệp, công ty,... Thậm chí là cả khu công nghiệp lớn. Hiện nay, nhu cầu sử dụng dịch vụ thi công lắp đặt lò hơi uy tín ngày càng lớn. Nếu bạn có nhu cầu sử dụng lò hơi công nghiệp, thì đừng bỏ lỡ bài viết này nhé!
Hiệu suất rất cao, lên đến ~90%
Với hiệu suất nêu trên thì khả năng vận hành của lò hơi sẽ đáp ứng được hầu như yêu cầu của mọi quy trình sản xuất, thúc đẩy quá trình sản xuất nhanh chóng và đạt hiệu quả cao.
Vận hành hoàn toàn tự động, an toàn
Tiết kiệm sức lực cho người lao động, giảm thiểu tối đa những hoạt động sản xuất thủ công. Với cơ chế vận hành nêu trên, người lao động sẽ tránh được những rủi ro trong công việc, hạn chế những tai nạn lao động.
Cung cấp đủ nguồn hơi theo yêu cầu
Mỗi loại lò hơi sẽ cung cấp những lượng hơi khách nhau, đáp ứng được yêu cầu của quá trình sản xuất.
Không gây khói bụi, tiếng ồn khi vận hành
Lò hơi đạt tiêu chuẩn khi vận hành sẽ không gây khói, bụi, tiếng ồn. Các loại lò hơi ngày nay đều được cải tiến hơn lò hơi truyền thống. Mọi quy trình hoạt động trong lò hơi diễn ra êm ái, nhịp nhàng, không tác động, ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
Tiết kiệm chi phí nhiên liệu
Lò hơi tận dụng tối đa nguồn nhiên liệu sẵn có để phục vụ quá trình sinh hơi, tạo hơi. Một số nhiên liệu thường sử dụng như than, củi, gỗ...có mức giá rẻ, tiết kiệm chi phí cho người sản xuất.
Thiết kế nhỏ gọn
Đây là một trong những cải tiến kỹ thuật nổi bật của lò hơi hiện đại so với lò hơi truyền thống. Trước kia, lò hơi được thiết kế to, cồng kềnh, khó vận chuyển thì ngày nay, các loại lò hơi có thiết kế gọn, nhẹ hơn rất nhiều, tiện cho quá trình di chuyển và bảo đảm diện tích nơi sản xuất.
Chủng loại đa dạng
Lò hơi không chỉ được sử dụng với mục đích sinh hơi nói chung mà còn sử dụng trong những quy trình sản xuất có sự khác biệt, vì vậy lò hơi ngày nay có chủng loại hết sức đa dạng như: lò hơi tầng sôi, lò hơi điện, lò hơi tầu thủy, lò hơi đốt than ghi xích.
Bước 1: Chuẩn bị
Kiểm tra hệ thống điện, nước, dầu, gas, mức dầu trong bồn nhiên liệu và mức nước trong bồn nước và chất lượng nước.
Mở các van của đường hút và cấp dầu, van trên đường hút và cấp nước, van gas mồi.
Kiểm tra mực nước trong nồi hơi, hệ thống đo lượng, chỉ thị, vệ sinh tế bào quang điện, cửa quan sát. Kiểm tra hệ thống an toàn của nồi hơi
Mở áptômát từ vị trí (OFF) sang vị trí (ON) cấp điện nguồn.
Bước 2: Vận hành bơm nước
Trong tổ chức lắp đặt và vận hành nồi hơi bơm nước cấp làm việc theo chế độ tự động do tủ điều khiển chỉ thị nên bơm nước ngừng hoạt động khi mực nước trong nồi hơi đã đủ.
Nếu chạy bơm nước bằng tay thực hiện trong các trường hợp :
Thay nước khi làm vệ sinh cho nồi hơi.
Cấp nước khi hệ thống cấp nước vào nồi hơi tự động bị hư hỏng.
Cần theo dõi tín hiệu báo sự cố và hệ thống chỉ thị mực nước để vận hành bơm nước dự phòng cho nồi hơi khi cần thiết.
Bước 3: Vận hành bơm dầu cấp dầu cho bồn trung gian
Bơm dầu đặt ở phía đầu bồn chính làm việc theo chế độ tự động và điều khiển bằng phao báo đặt trong bồn dầu trung gian.
Việc chạy bơm bằng tay được thực hiện khi hệ thống bơm tự động bị hỏng, trong tổ chức lắp đặt và vận hành nồi hơi cần theo dõi mức dầu của bồn trung gian để tránh xảy ra trường hợp thiếu dầu hoặc đầy tràn dầu.
Bước 4: Vận hành bơm dầu trung gian
Mở công tắc hâm dầu để cho bộ hâm dầu hoạt động.
Khi nhiệt độ dầu tại tại bồn chứa đạt 60 độ C thì cho bơm dầu trung gian hoạt động sẽ làm cho dầu trong đường ống nội bộ được hâm nóng đồng đều.
Bộ hâm dầu sẽ ngừng hoạt động nếu nhiệt độ dầu trong bồn trung gian đạt nhiệt độ đặt trước. Nhiệt độ đặt của bộ hâm trung gian thường khoảng 60 – 70 độ C.
Bước 5: Khởi động
Khởi động: Khi các đèn báo sự cố tắt hết là lúc nồi hơi đã sẵn sàng hoạt động ở chế độ đốt tự động thì bắt đầu mở công tắc của bơm nước, hệ thống đốt về vị trí chạy tự động. Cho tới khi thấy hơi nước thoát nhẹ ra ở van xả khí, lúc này khoá chặt van lại tiếp tục tổ chức lắp đặt và vận hành nồi hơi.
Trong quá trình nồi hơi hoạt động thì người vận hành phải thường xuyên theo dõi các tín hiệu báo hiệu để có thể xử lý kịp thời.
Bước 6: Ngừng hoạt động
Chuyển công tắc chính về trạng thái OFF. Tắt hệ thống cấp nhiên liệu và đóng các van trên đường hút và đẩy.
Tắt bơm nước trung gian và tắt quạt gió cung cấp cho buồng đốt. Cắt cầu dao điện ngừng cung cấp điện cho tủ điều khiển nồi hơi.
Kiểm tra lại toàn bộ hệ thống và vệ sinh thiết bị.
Lò hơi công nghiệp có những ưu điểm nổi bật gì?
Hiệu suất rất cao, lên đến ~90%
Với hiệu suất nêu trên thì khả năng vận hành của lò hơi sẽ đáp ứng được hầu như yêu cầu của mọi quy trình sản xuất, thúc đẩy quá trình sản xuất nhanh chóng và đạt hiệu quả cao.
Vận hành hoàn toàn tự động, an toàn
Tiết kiệm sức lực cho người lao động, giảm thiểu tối đa những hoạt động sản xuất thủ công. Với cơ chế vận hành nêu trên, người lao động sẽ tránh được những rủi ro trong công việc, hạn chế những tai nạn lao động.
Cung cấp đủ nguồn hơi theo yêu cầu
Mỗi loại lò hơi sẽ cung cấp những lượng hơi khách nhau, đáp ứng được yêu cầu của quá trình sản xuất.
Không gây khói bụi, tiếng ồn khi vận hành
Lò hơi đạt tiêu chuẩn khi vận hành sẽ không gây khói, bụi, tiếng ồn. Các loại lò hơi ngày nay đều được cải tiến hơn lò hơi truyền thống. Mọi quy trình hoạt động trong lò hơi diễn ra êm ái, nhịp nhàng, không tác động, ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
Tiết kiệm chi phí nhiên liệu
Lò hơi tận dụng tối đa nguồn nhiên liệu sẵn có để phục vụ quá trình sinh hơi, tạo hơi. Một số nhiên liệu thường sử dụng như than, củi, gỗ...có mức giá rẻ, tiết kiệm chi phí cho người sản xuất.
Thiết kế nhỏ gọn
Đây là một trong những cải tiến kỹ thuật nổi bật của lò hơi hiện đại so với lò hơi truyền thống. Trước kia, lò hơi được thiết kế to, cồng kềnh, khó vận chuyển thì ngày nay, các loại lò hơi có thiết kế gọn, nhẹ hơn rất nhiều, tiện cho quá trình di chuyển và bảo đảm diện tích nơi sản xuất.
Chủng loại đa dạng
Lò hơi không chỉ được sử dụng với mục đích sinh hơi nói chung mà còn sử dụng trong những quy trình sản xuất có sự khác biệt, vì vậy lò hơi ngày nay có chủng loại hết sức đa dạng như: lò hơi tầng sôi, lò hơi điện, lò hơi tầu thủy, lò hơi đốt than ghi xích.
Quy trình vận hành lò hơi công nghiệp
Bước 1: Chuẩn bị
Kiểm tra hệ thống điện, nước, dầu, gas, mức dầu trong bồn nhiên liệu và mức nước trong bồn nước và chất lượng nước.
Mở các van của đường hút và cấp dầu, van trên đường hút và cấp nước, van gas mồi.
Kiểm tra mực nước trong nồi hơi, hệ thống đo lượng, chỉ thị, vệ sinh tế bào quang điện, cửa quan sát. Kiểm tra hệ thống an toàn của nồi hơi
Mở áptômát từ vị trí (OFF) sang vị trí (ON) cấp điện nguồn.
Bước 2: Vận hành bơm nước
Trong tổ chức lắp đặt và vận hành nồi hơi bơm nước cấp làm việc theo chế độ tự động do tủ điều khiển chỉ thị nên bơm nước ngừng hoạt động khi mực nước trong nồi hơi đã đủ.
Nếu chạy bơm nước bằng tay thực hiện trong các trường hợp :
Thay nước khi làm vệ sinh cho nồi hơi.
Cấp nước khi hệ thống cấp nước vào nồi hơi tự động bị hư hỏng.
Cần theo dõi tín hiệu báo sự cố và hệ thống chỉ thị mực nước để vận hành bơm nước dự phòng cho nồi hơi khi cần thiết.
Bước 3: Vận hành bơm dầu cấp dầu cho bồn trung gian
Bơm dầu đặt ở phía đầu bồn chính làm việc theo chế độ tự động và điều khiển bằng phao báo đặt trong bồn dầu trung gian.
Việc chạy bơm bằng tay được thực hiện khi hệ thống bơm tự động bị hỏng, trong tổ chức lắp đặt và vận hành nồi hơi cần theo dõi mức dầu của bồn trung gian để tránh xảy ra trường hợp thiếu dầu hoặc đầy tràn dầu.
Bước 4: Vận hành bơm dầu trung gian
Mở công tắc hâm dầu để cho bộ hâm dầu hoạt động.
Khi nhiệt độ dầu tại tại bồn chứa đạt 60 độ C thì cho bơm dầu trung gian hoạt động sẽ làm cho dầu trong đường ống nội bộ được hâm nóng đồng đều.
Bộ hâm dầu sẽ ngừng hoạt động nếu nhiệt độ dầu trong bồn trung gian đạt nhiệt độ đặt trước. Nhiệt độ đặt của bộ hâm trung gian thường khoảng 60 – 70 độ C.
Bước 5: Khởi động
Khởi động: Khi các đèn báo sự cố tắt hết là lúc nồi hơi đã sẵn sàng hoạt động ở chế độ đốt tự động thì bắt đầu mở công tắc của bơm nước, hệ thống đốt về vị trí chạy tự động. Cho tới khi thấy hơi nước thoát nhẹ ra ở van xả khí, lúc này khoá chặt van lại tiếp tục tổ chức lắp đặt và vận hành nồi hơi.
Trong quá trình nồi hơi hoạt động thì người vận hành phải thường xuyên theo dõi các tín hiệu báo hiệu để có thể xử lý kịp thời.
Bước 6: Ngừng hoạt động
Chuyển công tắc chính về trạng thái OFF. Tắt hệ thống cấp nhiên liệu và đóng các van trên đường hút và đẩy.
Tắt bơm nước trung gian và tắt quạt gió cung cấp cho buồng đốt. Cắt cầu dao điện ngừng cung cấp điện cho tủ điều khiển nồi hơi.
Kiểm tra lại toàn bộ hệ thống và vệ sinh thiết bị.