Tư vấn Học cách phát âm -ed chính xác, đơn giản và dễ nhớ nhất

suncare

Thành viên mới
9/10/20
20
0
1
VND

1. Quy tắc phát âm “ed” – /id/

Ed” được phát âm là /id/ trong hai trường hợp sau:

  • Động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/: wanted, invited, needed,….
  • Tính từ tận cùng bằng ‘ed’: interested, bored, naked,…
Eg: She was invited to the party yesterday.

(/ invaitid/ )

He is interested in go fishing.

(/intərəstid/)
Xem thêm: cấu trúc đề thi ielts

2. Quy tắc phát âm “ed” – /t/

Ed” được phát âm là /t/ khi động từ có âm cuối là các âm vô thanh sau:

Voiceless soundExample
/p/stopped : /sta:pt/
/k/looked: /lu:kt/
/f/ ~ ghlaughed: /læft/
/s/missed: /mist/
/∫/ ~ shbrushed: /brə∫t/
/t∫/ ~ chwatched: /wa:t∫t/
Eg: Because of the cold weather, I have coughed for a week.

( /kכft/ )

  • Mẹo nhỏ ghi nhớ: Giống như cách ghi nhớ các trường hợp phát âm của ses, để ghi nhớ dễ dàng quy tắc phát âm ed/t/ ta nên ghép các âm thành một câu hoặc một cụm từ hài hước, quen thuộc. Language Link Academic đưa ra gợi ý tham khảo như sau:
Thôi không (k) phì (p) phò (f) sợ (/s) sẽ (/∫/) chết (/t∫/).

3. Quy tắc phát âm “ed” -/d/

Ed” được phát âm là /d/ khi động từ tận cùng bằng các âm hữu thanh còn lại, bao gồm các phụ âm dưới đây và nguyên âm:

Voiced soundExample
/b/described: /diskraibd/
/v/loved: /lәvd/
/z/buzzed: /bәzd/
/m/screamed: /skrimd/
/n/opened: /oupәnd/
/η/banged: /bæηd/
/l/filled: /fild/
/r/shared: /∫εrd/
/g/hugged: /hәgd/
/ろ/massaged: /mәsaろ/
/dろ/changed: /t∫eindろd/
/ð/breathed: /briðd/
vowels: i,a,o,…worried: /wз:id/
Eg: They organized ( /כrgənaizd/) the 10th anniversary for their company.

4. Lưu ý:

ed-ing-1.jpg


  • Tính từ tận cùng bằng “ed”, “ed” luôn được phát âm là /id/
  • Phân biệt tính từ đuôi “ed” và đuôi “ing”:
  • Tính từ đuôi “ed”: dùng để miêu tả cảm xúc của con người, hay con người cảm thấy như thế nào: bored, intereste, tired, excited,...
  • Tình từ đuôi “ing”: dùng để diễn tả cách con người cảm nhận về sự vật, hiện tượng khác: boring, interesting, exciting, …
Eg:

Whenever I see my sister’s dog, I feel so frightened.

(Bất cứ khi nào tôi nhìn thấy chú chó của chị tôi, tôi đều cảm thấy lo sợ.)

My sister’s dog is so frightening.

Chú chó của chị tôi rất đáng sợ.
Xem thêm: thì hiện tại đơn
 
Người đăng Tin liên quan Chuyên mục Trả lời Thời gian
Lê Thu Hiền Học cách viết tiêu đề đọc phát mua ngay Tuyển sinh- Học Hành 0
D Sẻ chia cách học tiếng nhật cho người muốn phát triển vốn từ Tuyển sinh- Học Hành 0
T Cùng với sự phát triển của mạng xã hội – nên học cách bán hàng ở đâu tphcm Các dịch vụ khác 0
enovelvn Tư vấn Review truyện ngôn tình Học cách câu dẫn anh hay nhất hiện nay Sách - Truyện 0
thanh300402 Học cách kiểm tra điều kiện và thực hiện vòng lặp trong Java Các dịch vụ khác 0
Lysnzie Nóng hổi: Cách xét tuyển Đại học Kinh tế Quốc dân 2024 Tuyển sinh- Học Hành 0
STEi Singapore Tư vấn Cách xử lý hồ sơ khi rớt visa du học Úc? Các dịch vụ khác 0
Lamppamshop 6 cách làm đồ chơi góc học tập cho bé đơn giản, sáng tạo Mẹ và Bé 0
STEi Singapore Tư vấn Cách tạo ấn tượng cho hồ sơ du học Singapore Các dịch vụ khác 0
T Cách tổ chức hội xuân cho các bé tại trương học Các dịch vụ khác 0
B Phối hợp thực phẩm một cách khoa học khi giảm cân Các dịch vụ khác 0
trangnood Chia Sẻ Kinh Nghiệm: Học Bổng và Cách Giảm Thiểu Chi Phí Khi Du Học Đài Loan Tuyển sinh- Học Hành 0
STEi Singapore Cách tạo ấn tượng cho hồ sơ du học Singapore Tuyển sinh- Học Hành 0
FurEuphoria Cách Học Chó Làm Quen với Mèo trong Gia Đình Các dịch vụ khác 0
C Cần bán Cách xây dựng thực đơn 7 ngày sau sinh khoa học Mẹ và Bé 0