Trang web Sim Hợp Mệnh xin trân trọng giới thiệu tới bạn đọc - Cách xem cung mệnh ngũ hành năm sinh, tính cung mệnh theo tuổi, xem bói cung mệnh là gì? Cung mệnh của mỗi người nói lên điều gì? Người mệnh kim hợp với màu sắc con số nào? Người mệnh mộc hợp màu sắc con số nào? Người Mệnh thủy hợp màu sắc con số nào? Người Mệnh hỏa hợp màu sắc con số nào? Người Mệnh thổ hợp màu sắc con số nào? Website: http://simhopmenh.net/ xin hướng dẫn độc giả: Cách chọn sim hợp với mệnh – Tra Sim HỢP mệnh kim, sim hợp mệnh mộc, thủy, hỏa, thổ, chuẩn xác nhất…
Đầu tiên, mới độc giả tra cứu cung mệnh của mình theo bảng sau:
Năm
1
Năm âm lịch
2
Giải nghĩa
3
Ngũ hành
4
Giải nghĩa
5
Cung mệnh nam
6
Cung mệnh nữ
7
1970
Canh Tuất
Tự Quan Chi Cẩu_Chó nhà chùa
Thoa Xuyến Kim
Vàng trang sức
Chấn Mộc
Chấn Mộc
1971
Tân Hợi
Khuyên Dưỡng Chi Trư_Lợn nuôi nhốt
Thoa Xuyến Kim
Vàng trang sức
Khôn Thổ
Tốn Mộc
1972
Nhâm Tý
Sơn Thượng Chi Thử_Chuột trên núi
Tang Đố Mộc
Gỗ cây dâu
Khảm Thuỷ
Khôn Thổ
1973
Quý Sửu
Lan Ngoại Chi Ngưu_Trâu ngoài chuồng
Tang Đố Mộc
Gỗ cây dâu
Ly Hoả
Càn Kim
1974
Giáp Dần
Lập Định Chi Hổ_Hổ tự lập
Đại Khe Thủy
Nước khe lớn
Cấn Thổ
Đoài Kim
1975
Ất Mão
Đắc Đạo Chi Thố_Thỏ đắc đạo
Đại Khe Thủy
Nước khe lớn
Đoài Kim
Cấn Thổ
1976
Bính Thìn
Thiên Thượng Chi Long_Rồng trên trời
Sa Trung Thổ
Đất pha cát
Càn Kim
Ly Hoả
1977
Đinh Tỵ
Đầm Nội Chi Xà_Rắn trong đầm
Sa Trung Thổ
Đất pha cát
Khôn Thổ
Khảm Thuỷ
1978
Mậu Ngọ
Cứu Nội Chi Mã_Ngựa trong chuồng
Thiên Thượng Hỏa
Lửa trên trời
Tốn Mộc
Khôn Thổ
1979
Kỷ Mùi
Thảo Dã Chi Dương_Dê đồng cỏ
Thiên Thượng Hỏa
Lửa trên trời
Chấn Mộc
Chấn Mộc
1980
Canh Thân
Thực Quả Chi Hầu_Khỉ ăn hoa quả
Thạch Lựu Mộc
Gỗ cây lựu đá
Khôn Thổ
Tốn Mộc
1981
Tân Dậu
Long Tàng Chi Kê_Gà trong lồng
Thạch Lựu Mộc
Gỗ cây lựu đá
Khảm Thuỷ
Khôn Thổ
1982
Nhâm Tuất
Cố Gia Chi Khuyển_Chó về nhà
Đại Hải Thủy
Nước biển lớn
Ly Hoả
Càn Kim
1983
Quý Hợi
Lâm Hạ Chi Trư_Lợn trong rừng
Đại Hải Thủy
Nước biển lớn
Cấn Thổ
Đoài Kim
1984
Giáp Tý
Ốc Thượng Chi Thử_Chuột ở nóc nhà
Hải Trung Kim
Vàng trong biển
Đoài Kim
Cấn Thổ
1985
Ất Sửu
Hải Nội Chi Ngưu_Trâu trong biển
Hải Trung Kim
Vàng trong biển
Càn Kim
Ly Hoả
1986
Bính Dần
Sơn Lâm Chi Hổ_Hổ trong rừng
Lư Trung Hỏa
Lửa trong lò
Khôn Thổ
Khảm Thuỷ
1987
Đinh Mão
Vọng Nguyệt Chi Thố_Thỏ ngắm trăng
Lư Trung Hỏa
Lửa trong lò
Tốn Mộc
Khôn Thổ
1988
Mậu Thìn
Thanh Ôn Chi Long_Rồng trong sạch, ôn hoà
Đại Lâm Mộc
Gỗ rừng già
Chấn Mộc
Chấn Mộc
1989
Kỷ Tỵ
Phúc Khí Chi Xà_Rắn có phúc
Đại Lâm Mộc
Gỗ rừng già
Khôn Thổ
Tốn Mộc
1990
Canh Ngọ
Thất Lý Chi Mã_Ngựa trong nhà
Lộ Bàng Thổ
Đất đường đi
Khảm Thuỷ
Cấn Thổ
1991
Tân Mùi
Đắc Lộc Chi Dương_Dê có lộc
Lộ Bàng Thổ
Đất đường đi
Ly Hoả
Càn Kim
1992
Nhâm Thân
Thanh Tú Chi Hầu_Khỉ thanh tú
Kiếm Phong Kim
Vàng mũi kiếm
Cấn Thổ
Đoài Kim
1993
Quý Dậu
Lâu Túc Kê_Gà nhà gác
Kiếm Phong Kim
Vàng mũi kiếm
Đoài Kim
Cấn Thổ
1994
Giáp Tuất
Thủ Thân Chi Cẩu_Chó giữ mình
Sơn Đầu Hỏa
Lửa trên núi
Càn Kim
Ly Hoả
1995
Ất Hợi
Quá Vãng Chi Trư_Lợn hay đi
Sơn Đầu Hỏa
Lửa trên núi
Khôn Thổ
Khảm Thuỷ
1996
Bính Tý
Điền Nội Chi Thử_Chuột trong ruộng
Giảm Hạ Thủy
Nước cuối nguồn
Tốn Mộc
Khôn Thổ
1997
Đinh Sửu
Hồ Nội Chi Ngưu_Trâu trong hồ nước
Giảm Hạ Thủy
Nước cuối nguồn
Chấn Mộc
Chấn Mộc
1998
Mậu Dần
Quá Sơn Chi Hổ_Hổ qua rừng
Thành Đầu Thổ
Đất trên thành
Khôn Thổ
Tốn Mộc
1999
Kỷ Mão
Sơn Lâm Chi Thố_Thỏ ở rừng
Thành Đầu Thổ
Đất trên thành
Khảm Thuỷ
Cấn Thổ
2000
Canh Thìn
Thứ Tính Chi Long_Rồng khoan dung
Bạch Lạp Kim
Vàng chân đèn
Ly Hoả
Càn Kim
Tương sinh – Tương khắc trong Âm dương – Ngũ hành
Luật tương sinh:
Kim sinh Thủy: không phải vì Kim bị đốt cháy sinh Thủy mà là vì thời cổ nhân là lấy quẻ Càn là biểu hiện mặt trời mà mặt trời sinh ra mưa để tưới vạn vật nên Thủy được phát sinh từ Trời. Mà quẻ Càn có hành Kim nên mới nói Kim sinh Thủy là vậy.
Thủy sinh Mộc: Nhờ nước cây xanh mới phát triển được.
Mộc sinh Hỏa: Cây cỏ làm mồi nhen lửa đỏ.
Hỏa sinh Thổ: Tro tàn tích tụ lại đất vàng thêm.
Thổ sinh Kim: Lòng đất tạo nên kim loại
Luật tương khắc: là sự tương tác giữa những vật thể với nhau để đi đến sự hủy diệt. Như vậy. Nguyên lý của ngũ hành tương khắc là:
Kim khắc được Mộc: thép cứng rèn dao chặt cỏ cây, nhưng Mộc cứng thì Kim bị gãy.
Mộc khắc được Thổ: rễ cỏ đâm xuyên qua lớp đất dày nhưng Thổ nhiều thì đất bị gầy yếu.
Thổ khắc được Thủy: đất đắp cao ngăn nước lũ nhưng Thủy nhiều thì Thổ bị trôi dạt.
Thủy khắc được Hỏa: nước dội nhiều ngăn được lửa nhưng Hỏa nhiều thì Thủy phải cạn.
Hỏa khắc được Kim: lửa lò nung chảy đồng sắt thép nhưng Kim nhiều thì Hỏa sẽ phải tắt.
Dựa vào bài viết cách xem cung mệnh các bạn có thể tính được những năm sinh này thuộc cung nào, mệnh nào. Vì vậy có thể đoán được số mệnh của cung này. Hãy bắt đầu xem cung mệnh của tuổi Mùi nhé! Mình xin đưa ra kết luận từ các cung, mệnh từ bài trước.
Bây giờ bạn đã bạn đã biết cách xem cung mệnh của mình chưa. Không khó phải không.
Con số màu sắc hợp từng cung mệnh theo năm sinh
Con số hợp cung mệnh:
- Sim hợp mệnh kim
- Sim hợp mệnh mộc
- Sim hợp mệnh thủy
- Sim hợp mệnh hỏa
- Sim hợp mệnh thổ
Màu sắc hợp mệnh Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ
· Hành Kim:
Màu hợp với mệnh Kim: màu vàng, trắng
Những tông màu sáng và những sắc ánh kim vì màu trắng là Màu sắc của người mệnh Kim. Ngoài ra nên kết hợp với các tông màu nâu, màu vàng trong trang trí như sơn tường, màu sắc nội thất.. vì đây là những màu sắc sinh vượng (Hoàng Thổ sinh Kim
- Màu tương sinh: màu vàng rực rỡ hoặc màu trắng tinh khiết. Vì Thổ (màu vàng) sinh Kim và chủ nhân mệnh Kim nên màu trắng là màu sở hữu của bản mệnh.
- Màu tương khắc: Nếu bạn thuộc mạng Kim, thì tốt nhất là nên tránh những màu như màu hồng, màu đỏ, vì những màu này ứng với hành Hỏa, mà Hỏa thì khắc Kim.
· Hành Mộc:
Màu hợp với mệnh Mộc: màu xanh dương
Tông màu xanh là Màu sắc của người mệnh Mộc, ngoài ra kết hợp với tông màu đen, xanh biển sẫm (Thủy sinh Mộc). Màu xanh là màu Mộc,
- Màu tương sinh: Theo luật Ngũ hành Thủy sinh Mộc, có khá nhiều người thuộc mạng Mộc yêu thích màu xanh. Ngoài ra, người mạng Mộc cũng rất hợp với màu đen hoặc xanh đen – tượng trưng cho hành Thủy – vì Thủy sinh Mộc.
- Màu tương khắc: Người mạng Mộc nên kiêng màu trắng vì màu trắng tượng trưng cho hành Kim mà Kim thì khắc Mộc.
====== >>>>> Để xem thêm đầy đủ, mời bạn đọc truy cập vào đây: http://simhoptuoi.com.vn/Chon-mau-sac-hop-voi-nguoi-menh-kim-moc-thuy-hoa-tho/6.html
Đầu tiên, mới độc giả tra cứu cung mệnh của mình theo bảng sau:
Năm
1
Năm âm lịch
2
Giải nghĩa
3
Ngũ hành
4
Giải nghĩa
5
Cung mệnh nam
6
Cung mệnh nữ
7
1970
Canh Tuất
Tự Quan Chi Cẩu_Chó nhà chùa
Thoa Xuyến Kim
Vàng trang sức
Chấn Mộc
Chấn Mộc
1971
Tân Hợi
Khuyên Dưỡng Chi Trư_Lợn nuôi nhốt
Thoa Xuyến Kim
Vàng trang sức
Khôn Thổ
Tốn Mộc
1972
Nhâm Tý
Sơn Thượng Chi Thử_Chuột trên núi
Tang Đố Mộc
Gỗ cây dâu
Khảm Thuỷ
Khôn Thổ
1973
Quý Sửu
Lan Ngoại Chi Ngưu_Trâu ngoài chuồng
Tang Đố Mộc
Gỗ cây dâu
Ly Hoả
Càn Kim
1974
Giáp Dần
Lập Định Chi Hổ_Hổ tự lập
Đại Khe Thủy
Nước khe lớn
Cấn Thổ
Đoài Kim
1975
Ất Mão
Đắc Đạo Chi Thố_Thỏ đắc đạo
Đại Khe Thủy
Nước khe lớn
Đoài Kim
Cấn Thổ
1976
Bính Thìn
Thiên Thượng Chi Long_Rồng trên trời
Sa Trung Thổ
Đất pha cát
Càn Kim
Ly Hoả
1977
Đinh Tỵ
Đầm Nội Chi Xà_Rắn trong đầm
Sa Trung Thổ
Đất pha cát
Khôn Thổ
Khảm Thuỷ
1978
Mậu Ngọ
Cứu Nội Chi Mã_Ngựa trong chuồng
Thiên Thượng Hỏa
Lửa trên trời
Tốn Mộc
Khôn Thổ
1979
Kỷ Mùi
Thảo Dã Chi Dương_Dê đồng cỏ
Thiên Thượng Hỏa
Lửa trên trời
Chấn Mộc
Chấn Mộc
1980
Canh Thân
Thực Quả Chi Hầu_Khỉ ăn hoa quả
Thạch Lựu Mộc
Gỗ cây lựu đá
Khôn Thổ
Tốn Mộc
1981
Tân Dậu
Long Tàng Chi Kê_Gà trong lồng
Thạch Lựu Mộc
Gỗ cây lựu đá
Khảm Thuỷ
Khôn Thổ
1982
Nhâm Tuất
Cố Gia Chi Khuyển_Chó về nhà
Đại Hải Thủy
Nước biển lớn
Ly Hoả
Càn Kim
1983
Quý Hợi
Lâm Hạ Chi Trư_Lợn trong rừng
Đại Hải Thủy
Nước biển lớn
Cấn Thổ
Đoài Kim
1984
Giáp Tý
Ốc Thượng Chi Thử_Chuột ở nóc nhà
Hải Trung Kim
Vàng trong biển
Đoài Kim
Cấn Thổ
1985
Ất Sửu
Hải Nội Chi Ngưu_Trâu trong biển
Hải Trung Kim
Vàng trong biển
Càn Kim
Ly Hoả
1986
Bính Dần
Sơn Lâm Chi Hổ_Hổ trong rừng
Lư Trung Hỏa
Lửa trong lò
Khôn Thổ
Khảm Thuỷ
1987
Đinh Mão
Vọng Nguyệt Chi Thố_Thỏ ngắm trăng
Lư Trung Hỏa
Lửa trong lò
Tốn Mộc
Khôn Thổ
1988
Mậu Thìn
Thanh Ôn Chi Long_Rồng trong sạch, ôn hoà
Đại Lâm Mộc
Gỗ rừng già
Chấn Mộc
Chấn Mộc
1989
Kỷ Tỵ
Phúc Khí Chi Xà_Rắn có phúc
Đại Lâm Mộc
Gỗ rừng già
Khôn Thổ
Tốn Mộc
1990
Canh Ngọ
Thất Lý Chi Mã_Ngựa trong nhà
Lộ Bàng Thổ
Đất đường đi
Khảm Thuỷ
Cấn Thổ
1991
Tân Mùi
Đắc Lộc Chi Dương_Dê có lộc
Lộ Bàng Thổ
Đất đường đi
Ly Hoả
Càn Kim
1992
Nhâm Thân
Thanh Tú Chi Hầu_Khỉ thanh tú
Kiếm Phong Kim
Vàng mũi kiếm
Cấn Thổ
Đoài Kim
1993
Quý Dậu
Lâu Túc Kê_Gà nhà gác
Kiếm Phong Kim
Vàng mũi kiếm
Đoài Kim
Cấn Thổ
1994
Giáp Tuất
Thủ Thân Chi Cẩu_Chó giữ mình
Sơn Đầu Hỏa
Lửa trên núi
Càn Kim
Ly Hoả
1995
Ất Hợi
Quá Vãng Chi Trư_Lợn hay đi
Sơn Đầu Hỏa
Lửa trên núi
Khôn Thổ
Khảm Thuỷ
1996
Bính Tý
Điền Nội Chi Thử_Chuột trong ruộng
Giảm Hạ Thủy
Nước cuối nguồn
Tốn Mộc
Khôn Thổ
1997
Đinh Sửu
Hồ Nội Chi Ngưu_Trâu trong hồ nước
Giảm Hạ Thủy
Nước cuối nguồn
Chấn Mộc
Chấn Mộc
1998
Mậu Dần
Quá Sơn Chi Hổ_Hổ qua rừng
Thành Đầu Thổ
Đất trên thành
Khôn Thổ
Tốn Mộc
1999
Kỷ Mão
Sơn Lâm Chi Thố_Thỏ ở rừng
Thành Đầu Thổ
Đất trên thành
Khảm Thuỷ
Cấn Thổ
2000
Canh Thìn
Thứ Tính Chi Long_Rồng khoan dung
Bạch Lạp Kim
Vàng chân đèn
Ly Hoả
Càn Kim
Tương sinh – Tương khắc trong Âm dương – Ngũ hành
Luật tương sinh:
Kim sinh Thủy: không phải vì Kim bị đốt cháy sinh Thủy mà là vì thời cổ nhân là lấy quẻ Càn là biểu hiện mặt trời mà mặt trời sinh ra mưa để tưới vạn vật nên Thủy được phát sinh từ Trời. Mà quẻ Càn có hành Kim nên mới nói Kim sinh Thủy là vậy.
Thủy sinh Mộc: Nhờ nước cây xanh mới phát triển được.
Mộc sinh Hỏa: Cây cỏ làm mồi nhen lửa đỏ.
Hỏa sinh Thổ: Tro tàn tích tụ lại đất vàng thêm.
Thổ sinh Kim: Lòng đất tạo nên kim loại
Luật tương khắc: là sự tương tác giữa những vật thể với nhau để đi đến sự hủy diệt. Như vậy. Nguyên lý của ngũ hành tương khắc là:
Kim khắc được Mộc: thép cứng rèn dao chặt cỏ cây, nhưng Mộc cứng thì Kim bị gãy.
Mộc khắc được Thổ: rễ cỏ đâm xuyên qua lớp đất dày nhưng Thổ nhiều thì đất bị gầy yếu.
Thổ khắc được Thủy: đất đắp cao ngăn nước lũ nhưng Thủy nhiều thì Thổ bị trôi dạt.
Thủy khắc được Hỏa: nước dội nhiều ngăn được lửa nhưng Hỏa nhiều thì Thủy phải cạn.
Hỏa khắc được Kim: lửa lò nung chảy đồng sắt thép nhưng Kim nhiều thì Hỏa sẽ phải tắt.
Dựa vào bài viết cách xem cung mệnh các bạn có thể tính được những năm sinh này thuộc cung nào, mệnh nào. Vì vậy có thể đoán được số mệnh của cung này. Hãy bắt đầu xem cung mệnh của tuổi Mùi nhé! Mình xin đưa ra kết luận từ các cung, mệnh từ bài trước.
Bây giờ bạn đã bạn đã biết cách xem cung mệnh của mình chưa. Không khó phải không.
Con số màu sắc hợp từng cung mệnh theo năm sinh
Con số hợp cung mệnh:
- Sim hợp mệnh kim
- Sim hợp mệnh mộc
- Sim hợp mệnh thủy
- Sim hợp mệnh hỏa
- Sim hợp mệnh thổ
Màu sắc hợp mệnh Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ
· Hành Kim:
Màu hợp với mệnh Kim: màu vàng, trắng
Những tông màu sáng và những sắc ánh kim vì màu trắng là Màu sắc của người mệnh Kim. Ngoài ra nên kết hợp với các tông màu nâu, màu vàng trong trang trí như sơn tường, màu sắc nội thất.. vì đây là những màu sắc sinh vượng (Hoàng Thổ sinh Kim
- Màu tương sinh: màu vàng rực rỡ hoặc màu trắng tinh khiết. Vì Thổ (màu vàng) sinh Kim và chủ nhân mệnh Kim nên màu trắng là màu sở hữu của bản mệnh.
- Màu tương khắc: Nếu bạn thuộc mạng Kim, thì tốt nhất là nên tránh những màu như màu hồng, màu đỏ, vì những màu này ứng với hành Hỏa, mà Hỏa thì khắc Kim.
· Hành Mộc:
Màu hợp với mệnh Mộc: màu xanh dương
Tông màu xanh là Màu sắc của người mệnh Mộc, ngoài ra kết hợp với tông màu đen, xanh biển sẫm (Thủy sinh Mộc). Màu xanh là màu Mộc,
- Màu tương sinh: Theo luật Ngũ hành Thủy sinh Mộc, có khá nhiều người thuộc mạng Mộc yêu thích màu xanh. Ngoài ra, người mạng Mộc cũng rất hợp với màu đen hoặc xanh đen – tượng trưng cho hành Thủy – vì Thủy sinh Mộc.
- Màu tương khắc: Người mạng Mộc nên kiêng màu trắng vì màu trắng tượng trưng cho hành Kim mà Kim thì khắc Mộc.
====== >>>>> Để xem thêm đầy đủ, mời bạn đọc truy cập vào đây: http://simhoptuoi.com.vn/Chon-mau-sac-hop-voi-nguoi-menh-kim-moc-thuy-hoa-tho/6.html