Core i5 – 12600 thuộc thế hệ 12 Alder Lake nhà Intel đã trở thành người dẫn đầu của một loạt bộ vi xử lý. Thực chất, các con chip có hậu tố không phải K, K và KF thường khá giống nhau, điểm khác biệt duy nhất chỉ là có đồ hoạ tích hợp hoặc hỗ trợ ép xung. Tuy nhiên, i5 -12600 lại là một bộ vi xử lý rất khác so với Core i5 – 12600K và i5 – 12600KF.
Trên thực tế, i5 -12600 sẽ có sự tương đồng với người bạn i5 – 12400F hơn. Với sự xuất hiện của thế hệ 12, Intel đã phân nhánh vi xử lý máy tính để bàn Core i5 thành hai dòng phụ. Trong đó, i5 – 12600K tiếng tăm và KF được thiết kế dựa trên khuôn Alder Lake C0 lớn hơn và có cung cấp kiến trúc Hybrid. Đặc biệt phải kể đến sự cải tiến của kiến trúc lai 86x với sáu lõi P hiệu suất hoạt động song song với bốn lõi E tiết kiệm điện. Mặt khác, phần còn lại của dòng Core i5 lại dựa trên một khuôn nhỏ hơn về mặt vật lý có tên là “H0” chỉ có sáu lõi P mà không có sự hiện diện của lõi E. i5 – 12600 chính là một trong những con chip tiêu biểu trong các vi xử lý H0 đáng chú ý. Đây cũng chính là vi xử lý nhanh nhất của Intel Alder Lake hoạt động không có lõi E.
Để có cái nhìn cụ thể hơn về bộ vi xử lý này, hãy cùng Mega đi sâu đánh giá chi tiết CPU tầm trung i5 – 12600 trong bài viết này nhé!
I. Giá cả và thông số kĩ thuật
Core i5 – 12600 là bộ xử lý đa lõi truyền thống không có yếu tố Hybrid nào và cũng không cần công nghệ Thread Director như 12600K. So với khuôn C0 của “anh đại” i9 – 12900K, con chip xử lý này được xây dựng dựa trên khuôn nhỏ hơn 24% có mã là H0, tổng kích thước chip sẽ là 37,5mm x 45,0mm, giống như LGA1366 trước đó.
Nếu khuôn C0 có 8 lõi Golden Cove P và 8 lõi Gracemont E thì silicon H0 thiếu lõi E và vệ mặt vật lý chip sẽ chỉ có P. Với các cụm lõi E và vài lõi P, kích thước bô nhớ cache L3 cũng sẽ được giảm xuống còn 12MB để tương ứng, còn lại đồ hoạ, cổng giao tiếp giống như trên khuôn C0.
Vi xử lý i5 – 12600 được trang bị 6 lõi và 12 luồng, và như đã nói trước đó, 12600 sẽ không có cụm lõi E mà chỉ tập trung vào sáu lõi với kiến trúc Golden Cove đảm nhiệm sứ mệnh tối đa hoá hiệu suất đơn luồng và khả năng phản hồi. Mỗi P – core sẽ có 1,25MB bộ nhớ đệm L2 chuyên dụng và sáu lõi sẽ cùng chia sẻ 18MB ở L3. Các nền tảng đầu vào/ra, bao gồm hỗ trợ bộ nhớ DDR5 và PCI-Express 5.
I5 – 12600 có mức xung nhịp cơ bản ở mức 3,3 GHz cùng turbo Boost đạt tối đa lên đến 4,8GHz. Giới hạn công suất của CPU này tương đồng với i5 -12400 với mức cơ bản là 65W và tối đa là 117W. Bên cạnh đó, card UHD Graphics 770 dựa trên kiến trúc đồ hoạ Xe LP được trang bị, mang 32EU và chạy ở xung nhịp lên đến 1,45GHz.
I5 – 12600 có socket LGA1700 có quy trình trực quan, tuy nhiên không may rằng socket đi kèm với khoảng cách lỗ gắn bộ làm mát với LGA1200 và năm ổ cắm dòng H khác nhau trước đó. Vì vậy người dùng cần tìm bộ làm mát tương thích. Bên cạnh đó, tặng kèm theo con chip sẽ là bộ tản nhiệt gốc nhỏ gọn, hiện đại của nhà Intel.
Intel đang cung cấp i5 – 12600 với giá khoảng 240 đô la, rẻ hơn 30 đô la so với i5 – 12600K tiếng tăm và nhỉnh hơn 20 đô so với người bạn khác hậu tố i5 – 12600KF. Trong bài đánh giá này, chúng ta sẽ cùng xem xét liệu rằng 12600 có xứng đáng đầu tư với không có lõi E hay không? Hay bỏ thêm 20-30 đô la để nhận người anh em cùng nhà có lõi E để PC thêm “cơ bắp”?
>>> Xem thêm: máy chủ dell r360
II. Thiết lập thử nghiệm
Trong các bài thử nghiệm dưới đây, chúng tôi sẽ sử dụng cấu hình tương tự cho các chip thế hệ 12 của nhà Intel. Cụ thể bo mạch chủ được sử dụng sẽ là Asus Z690 cao cấp, bộ nhớ sẽ lần lượt là DDR4 – 3200 và DDR5 – 6000 kết hợp với 1TB dung lượng trên hệ điều hành Windows 11. Lần này GeForce RTX 3080 sẽ được sử dụng để đánh giá tối đa hiệu năng.
Ở các chip đối thủ dòng 5000 của nhà đỏ AMD, mainboard MIS MPG X570 BIOS 7C37vAF3 cùng bộ nhớ DDR4 – 3600 sẽ là cấu hình hỗ trợ cho đợt thử nghiệm này. Còn lại, dung lượng và đồ hoạ tương tự với Intel 12.
Với tất cả các anh em tiền nhiệm thế hệ 11 Rocket Lake sẽ được test dựa trên bo mạch chủ Asus Z590 BIOS 1007 kết hợp với RAM DDR4 – 3600.
Ngoài ra, bảng đánh giá này còn có sự góp mặt của cả Intel thế hệ 10 Comet Lake, thực hiện trên Asus Z490 BIOS 2301 và bộ nhớ DDR4 – 3600 tương tự Ryzen và Intel 11.
1. Điểm chuẩn tổng hợp
Super Pi là một trong những điểm chuẩn phổ biến nhất với đối tượng thường ép xung và chỉnh sửa. Đôi khi máy tính bạn có thể hoạt động trơn tru với các tác vụ thông thường, tuy nhiên lại chậm chạp với một vài tính toán cơ bản. Đây sẽ là công cụ giúp bạn kiểm tra xem sức mạnh của CPU. Phần mềm sẽ kiểm tra CPU đơn luồng trên các chip CPU, tập trung đánh giá tốc độ xử lý của máy tính. Người dùng thường sử dụng để đo tốc độ của chip trước và sau khi ép xung.
Ở bảng này, i5 – 12600 dẫu không thuộc top 5 nhưng thành tựu đầu tiên có lẽ là tự tin vượt mặt 12600K và thậm chí là người anh 12700K cùng nhà. Khi ép xung, chip đạt 381s chỉ xếp sau Ryzen 7 5800X, Ryzen 5 5600X của đội đối thủ và những thế hệ 11 của Intel.
Trong khi Super Pi tập trung vào việc tính số Pi cho tốc độ tính toán thì wPrime lại đảm nhiệm giải quyết một vấn đề toán học khác đó là tìm số nguyên tố bằng phương pháp NewTon. Đây là điểm chuẩn đánh giá hiệu suất tất cả các nhân và luồng trên một bộ xử lý.
Dẫu ta vẫn chưa thể thấy sức mạnh vượt trội của i5 – 12600 ở cả xung nhịp cơ bản lẫn khi ép xung, nhưng ở bảng điểm này 12600 đã vượt hẳn 42% so với 12600K có lõi E đi kèm. Thậm chí vượt xa luôn hẳn 12700K và Ryzen 5 5600X lần lượt là 33% và 4%.
>>> Xem thêm: máy chủ dell r460
2. Điểm chuẩn kết xuất
Chúng ta sẽ bắt đầu với CineBench, một trong những điểm chuẩn CPU hiện đại phổ biến nhất vì được xây dựng dựa trên tiến trình kết xuất của phần mềm Cinema 4D. Dường như đây đã trở thành đánh giá tiêu chuẩn, tại đây CineBench R23 sẽ kiểm tra hiệu suất của cả đơn luồng và đa luồng.
I5 – 12600 đã có sự thể hiện ở hiệu suất đa luồng khi ép xung. Với 15251 điểm, vi xử lý đã leo lên top 5 chỉ đứng sau Ryzen 7 5800X, Ryzen 9 3900X. Ở bảng này, i5 – 12600K cũng thể hiện sức mạnh của thiết kế phân lõi khi vượt mặt i5 - 12600. Khi không ép xung, chip ở thứ hạng trung bình, khoảng cách chênh lệch giữa 12600 và 12600K là 36%.
Tuy nhiên, tình thế đã thay đổi khi sang bảng điểm đơn luồng, nhờ tập trung chủ yếu vào lõi P nên i5 12600 đã phát huy được sức mạnh ở bảng trên. Nằm gọn trong top đầu chỉ thua người anh i7 - 12700K khi ép xung và chỉ thấp hơn 2% so với 12600K. Đặc biệt, lần này 12600 tự tin đè bẹp các đối thủ nhà AMD.
Tiếp tục với Blender v2.92, i5 – 12600 đạt 222s thấp hơn người anh thế hệ trước là 11700K và 10700K. Tuy vậy, ở trong bảng điểm này, 12600 vẫn nổi bật khi tăng 15% so với i5 10600 và 8% đối với 11600K tiền nhiệm. Khi ép xung, chip đạt 167,3s, thấp hơn 12600K 13% và thua Ryzen 7 5800X với mức chênh lệch khá thấp.
Corona là một trình kết xuất ảnh thực hiện đại có sẵn cho Autodesk 3Ds Max và Cinema 4D. Bài test này sẽ không bị ảnh hưởng bởi GPU mà tập trung chủ yếu vào sức mạnh hiệu suất của CPU. I5 - 12600 không có vị trí nổi trội trong bảng điểm này, chip thấp hơn hẳn 32% so với 12600K có lõi E kèm theo.
Đến với Keyshot 10 – phần mềm có quy trình làm việc nhanh chóng, được tối ưu hoá để sử dụng trên cả CPU và GPU, tuy nhiên ở bảng điểm này ta vẫn sẽ tập trung chính là CPU vì trình kết xuất GPU vẫn còn một số hạn chế về khả năng kết xuất. i7- 12700K dẫn đầu tại bài thử nghiệm này còn i5 12600 vẫn thấp hơn 34% so với 12600K, khi ép xung khoảng cách giảm còn 16%.
Một lần nữa, 12600 vẫn chưa thể vượt 12600K ở V-Ray 5. Với 11972 điểm, 12600K nghiễm nhiên nằm ở vị trí thứ 2 trong khi 12600 vẫn thấp hơn 25% và 10% khi ép xung. Chip cao hơn Ryzen 5 5600X đội đối thủ với mức 7%.
Công ty cổ phần thương mại Máy Chủ Hà Nội
- Trụ sở Hà Nội: Tầng 1,2,4 - Tòa nhà PmaxLand số 32 ngõ 133 Thái Hà - Q. Đống Đa
Hotline mua hàng Hà Nội: 0979 83 84 84 Điện thoai: 024 6296 6644
- CN Hồ Chí Minh: Lầu 1- Tòa nhà 666/46/29 Đường 3/2- Phường 14 - Quận 10
Hotline mua hàng Hồ Chí Minh: 0945 92 96 96 Điện thoai: 028 2244 9399
- Email: hotro@maychuhanoi.vn
- website: Máy chủ Hà Nội
- facebook: Đăng nhập Facebook
Trên thực tế, i5 -12600 sẽ có sự tương đồng với người bạn i5 – 12400F hơn. Với sự xuất hiện của thế hệ 12, Intel đã phân nhánh vi xử lý máy tính để bàn Core i5 thành hai dòng phụ. Trong đó, i5 – 12600K tiếng tăm và KF được thiết kế dựa trên khuôn Alder Lake C0 lớn hơn và có cung cấp kiến trúc Hybrid. Đặc biệt phải kể đến sự cải tiến của kiến trúc lai 86x với sáu lõi P hiệu suất hoạt động song song với bốn lõi E tiết kiệm điện. Mặt khác, phần còn lại của dòng Core i5 lại dựa trên một khuôn nhỏ hơn về mặt vật lý có tên là “H0” chỉ có sáu lõi P mà không có sự hiện diện của lõi E. i5 – 12600 chính là một trong những con chip tiêu biểu trong các vi xử lý H0 đáng chú ý. Đây cũng chính là vi xử lý nhanh nhất của Intel Alder Lake hoạt động không có lõi E.
Để có cái nhìn cụ thể hơn về bộ vi xử lý này, hãy cùng Mega đi sâu đánh giá chi tiết CPU tầm trung i5 – 12600 trong bài viết này nhé!
I. Giá cả và thông số kĩ thuật
Core i5 – 12600 là bộ xử lý đa lõi truyền thống không có yếu tố Hybrid nào và cũng không cần công nghệ Thread Director như 12600K. So với khuôn C0 của “anh đại” i9 – 12900K, con chip xử lý này được xây dựng dựa trên khuôn nhỏ hơn 24% có mã là H0, tổng kích thước chip sẽ là 37,5mm x 45,0mm, giống như LGA1366 trước đó.
Nếu khuôn C0 có 8 lõi Golden Cove P và 8 lõi Gracemont E thì silicon H0 thiếu lõi E và vệ mặt vật lý chip sẽ chỉ có P. Với các cụm lõi E và vài lõi P, kích thước bô nhớ cache L3 cũng sẽ được giảm xuống còn 12MB để tương ứng, còn lại đồ hoạ, cổng giao tiếp giống như trên khuôn C0.
Vi xử lý i5 – 12600 được trang bị 6 lõi và 12 luồng, và như đã nói trước đó, 12600 sẽ không có cụm lõi E mà chỉ tập trung vào sáu lõi với kiến trúc Golden Cove đảm nhiệm sứ mệnh tối đa hoá hiệu suất đơn luồng và khả năng phản hồi. Mỗi P – core sẽ có 1,25MB bộ nhớ đệm L2 chuyên dụng và sáu lõi sẽ cùng chia sẻ 18MB ở L3. Các nền tảng đầu vào/ra, bao gồm hỗ trợ bộ nhớ DDR5 và PCI-Express 5.
I5 – 12600 có mức xung nhịp cơ bản ở mức 3,3 GHz cùng turbo Boost đạt tối đa lên đến 4,8GHz. Giới hạn công suất của CPU này tương đồng với i5 -12400 với mức cơ bản là 65W và tối đa là 117W. Bên cạnh đó, card UHD Graphics 770 dựa trên kiến trúc đồ hoạ Xe LP được trang bị, mang 32EU và chạy ở xung nhịp lên đến 1,45GHz.
I5 – 12600 có socket LGA1700 có quy trình trực quan, tuy nhiên không may rằng socket đi kèm với khoảng cách lỗ gắn bộ làm mát với LGA1200 và năm ổ cắm dòng H khác nhau trước đó. Vì vậy người dùng cần tìm bộ làm mát tương thích. Bên cạnh đó, tặng kèm theo con chip sẽ là bộ tản nhiệt gốc nhỏ gọn, hiện đại của nhà Intel.
Intel đang cung cấp i5 – 12600 với giá khoảng 240 đô la, rẻ hơn 30 đô la so với i5 – 12600K tiếng tăm và nhỉnh hơn 20 đô so với người bạn khác hậu tố i5 – 12600KF. Trong bài đánh giá này, chúng ta sẽ cùng xem xét liệu rằng 12600 có xứng đáng đầu tư với không có lõi E hay không? Hay bỏ thêm 20-30 đô la để nhận người anh em cùng nhà có lõi E để PC thêm “cơ bắp”?
>>> Xem thêm: máy chủ dell r360
II. Thiết lập thử nghiệm
Trong các bài thử nghiệm dưới đây, chúng tôi sẽ sử dụng cấu hình tương tự cho các chip thế hệ 12 của nhà Intel. Cụ thể bo mạch chủ được sử dụng sẽ là Asus Z690 cao cấp, bộ nhớ sẽ lần lượt là DDR4 – 3200 và DDR5 – 6000 kết hợp với 1TB dung lượng trên hệ điều hành Windows 11. Lần này GeForce RTX 3080 sẽ được sử dụng để đánh giá tối đa hiệu năng.
Ở các chip đối thủ dòng 5000 của nhà đỏ AMD, mainboard MIS MPG X570 BIOS 7C37vAF3 cùng bộ nhớ DDR4 – 3600 sẽ là cấu hình hỗ trợ cho đợt thử nghiệm này. Còn lại, dung lượng và đồ hoạ tương tự với Intel 12.
Với tất cả các anh em tiền nhiệm thế hệ 11 Rocket Lake sẽ được test dựa trên bo mạch chủ Asus Z590 BIOS 1007 kết hợp với RAM DDR4 – 3600.
Ngoài ra, bảng đánh giá này còn có sự góp mặt của cả Intel thế hệ 10 Comet Lake, thực hiện trên Asus Z490 BIOS 2301 và bộ nhớ DDR4 – 3600 tương tự Ryzen và Intel 11.
1. Điểm chuẩn tổng hợp
Super Pi là một trong những điểm chuẩn phổ biến nhất với đối tượng thường ép xung và chỉnh sửa. Đôi khi máy tính bạn có thể hoạt động trơn tru với các tác vụ thông thường, tuy nhiên lại chậm chạp với một vài tính toán cơ bản. Đây sẽ là công cụ giúp bạn kiểm tra xem sức mạnh của CPU. Phần mềm sẽ kiểm tra CPU đơn luồng trên các chip CPU, tập trung đánh giá tốc độ xử lý của máy tính. Người dùng thường sử dụng để đo tốc độ của chip trước và sau khi ép xung.
Ở bảng này, i5 – 12600 dẫu không thuộc top 5 nhưng thành tựu đầu tiên có lẽ là tự tin vượt mặt 12600K và thậm chí là người anh 12700K cùng nhà. Khi ép xung, chip đạt 381s chỉ xếp sau Ryzen 7 5800X, Ryzen 5 5600X của đội đối thủ và những thế hệ 11 của Intel.
Trong khi Super Pi tập trung vào việc tính số Pi cho tốc độ tính toán thì wPrime lại đảm nhiệm giải quyết một vấn đề toán học khác đó là tìm số nguyên tố bằng phương pháp NewTon. Đây là điểm chuẩn đánh giá hiệu suất tất cả các nhân và luồng trên một bộ xử lý.
Dẫu ta vẫn chưa thể thấy sức mạnh vượt trội của i5 – 12600 ở cả xung nhịp cơ bản lẫn khi ép xung, nhưng ở bảng điểm này 12600 đã vượt hẳn 42% so với 12600K có lõi E đi kèm. Thậm chí vượt xa luôn hẳn 12700K và Ryzen 5 5600X lần lượt là 33% và 4%.
>>> Xem thêm: máy chủ dell r460
2. Điểm chuẩn kết xuất
Chúng ta sẽ bắt đầu với CineBench, một trong những điểm chuẩn CPU hiện đại phổ biến nhất vì được xây dựng dựa trên tiến trình kết xuất của phần mềm Cinema 4D. Dường như đây đã trở thành đánh giá tiêu chuẩn, tại đây CineBench R23 sẽ kiểm tra hiệu suất của cả đơn luồng và đa luồng.
I5 – 12600 đã có sự thể hiện ở hiệu suất đa luồng khi ép xung. Với 15251 điểm, vi xử lý đã leo lên top 5 chỉ đứng sau Ryzen 7 5800X, Ryzen 9 3900X. Ở bảng này, i5 – 12600K cũng thể hiện sức mạnh của thiết kế phân lõi khi vượt mặt i5 - 12600. Khi không ép xung, chip ở thứ hạng trung bình, khoảng cách chênh lệch giữa 12600 và 12600K là 36%.
Tuy nhiên, tình thế đã thay đổi khi sang bảng điểm đơn luồng, nhờ tập trung chủ yếu vào lõi P nên i5 12600 đã phát huy được sức mạnh ở bảng trên. Nằm gọn trong top đầu chỉ thua người anh i7 - 12700K khi ép xung và chỉ thấp hơn 2% so với 12600K. Đặc biệt, lần này 12600 tự tin đè bẹp các đối thủ nhà AMD.
Tiếp tục với Blender v2.92, i5 – 12600 đạt 222s thấp hơn người anh thế hệ trước là 11700K và 10700K. Tuy vậy, ở trong bảng điểm này, 12600 vẫn nổi bật khi tăng 15% so với i5 10600 và 8% đối với 11600K tiền nhiệm. Khi ép xung, chip đạt 167,3s, thấp hơn 12600K 13% và thua Ryzen 7 5800X với mức chênh lệch khá thấp.
Corona là một trình kết xuất ảnh thực hiện đại có sẵn cho Autodesk 3Ds Max và Cinema 4D. Bài test này sẽ không bị ảnh hưởng bởi GPU mà tập trung chủ yếu vào sức mạnh hiệu suất của CPU. I5 - 12600 không có vị trí nổi trội trong bảng điểm này, chip thấp hơn hẳn 32% so với 12600K có lõi E kèm theo.
Đến với Keyshot 10 – phần mềm có quy trình làm việc nhanh chóng, được tối ưu hoá để sử dụng trên cả CPU và GPU, tuy nhiên ở bảng điểm này ta vẫn sẽ tập trung chính là CPU vì trình kết xuất GPU vẫn còn một số hạn chế về khả năng kết xuất. i7- 12700K dẫn đầu tại bài thử nghiệm này còn i5 12600 vẫn thấp hơn 34% so với 12600K, khi ép xung khoảng cách giảm còn 16%.
Một lần nữa, 12600 vẫn chưa thể vượt 12600K ở V-Ray 5. Với 11972 điểm, 12600K nghiễm nhiên nằm ở vị trí thứ 2 trong khi 12600 vẫn thấp hơn 25% và 10% khi ép xung. Chip cao hơn Ryzen 5 5600X đội đối thủ với mức 7%.
Công ty cổ phần thương mại Máy Chủ Hà Nội
- Trụ sở Hà Nội: Tầng 1,2,4 - Tòa nhà PmaxLand số 32 ngõ 133 Thái Hà - Q. Đống Đa
Hotline mua hàng Hà Nội: 0979 83 84 84 Điện thoai: 024 6296 6644
- CN Hồ Chí Minh: Lầu 1- Tòa nhà 666/46/29 Đường 3/2- Phường 14 - Quận 10
Hotline mua hàng Hồ Chí Minh: 0945 92 96 96 Điện thoai: 028 2244 9399
- Email: hotro@maychuhanoi.vn
- website: Máy chủ Hà Nội
- facebook: Đăng nhập Facebook