I. Tôn mạ màu là gì?
Là một trong những sản phẩm của thép mạ kẽm, tôn mạ màu còn được biết đến với tên gọi là tôn bọc thép, sau quá trình chế tạo, lớp thép mạ kẽm sẽ được phủ sơn một lớp màu để cho ra sản phẩm tôn mạ màu với tính thẩm mỹ cao nhiều màu sắc nhưng vẫn đảm bảo tính chống chịu với môi trường.
Tôn mạ màu Vikor được sản xuất theo dây chuyền tiên tiến của Nhật Bản, phủ sơn trên nền tôn kẽm tiêu chuẩn, chất lượng cao, màu sắc đa dạng phong phú, độ bền vượt trội, đảm bảo chất lượng theo các Tiêu chuẩn Công nghệ Nhật Bản JIS G3312, Tiêu chuẩn Châu Âu EN10169 và tiêu chuẩn Mỹ ASTM A755/A755-03
II. Tiêu chuẩn trọng lượng?
1. Tiêu chuẩn công nghệ quốc tế
Hiện nay, để thiết kế sản xuất ra một sản phẩm tôn mạ màu tiêu chuẩn cần đạt các tiêu chuẩn quốc tế:
Tiêu chuẩn Châu u EN10169
Tiêu chuẩn Mỹ ASTM A755/A755-03
Tiêu chuẩn công nghệ Nhật Bản JIS G3312:1994.
Đây là các tiêu chuẩn quốc tế hàng đầu về lớp phủ kẽm tiêu chuẩn, độ dày mỏng của lớp tôn mạ màu, lớp sơn, khả năng chống chịu, độ bền và màu sắc phù hợp, đa dạng.
Các sản phẩm tôn mạ màu tại công ty Tôn Vikor luôn thực hiện sản xuất đáp ứng đủ 4 tiêu chuẩn trên được chứng nhận đạt tiêu chuẩn quốc tế cấp bởi nhà nước.
2. Tiêu chuẩn về quy cách sản phẩm
Các dạng quy cách sản phẩm tôn mạ màu phổ biến trên thị trường hiện nay như sau:
Độ dày: 0.16 ÷ 0.8 (mm)
Chiều rộng: 914 ÷ 1250 (mm)
Độ dày lớp màng sơn: 06 ÷ 30 (mm)
Khối lượng cuộn: tối đa 10 tấn (cuộn)
3. Tiêu chuẩn về trọng lượng
Tùy vào mục đích sử dụng và yêu cầu khác nhau trong thiết kế mà tôn mạ màu được phân ra nhiều tiêu chuẩn khác nhau về trọng lượng như bảng dưới đây:
III. Dạng thiết kế phổ biến tôn mạ màu
Trên thị trường hiện nay, các sản phẩm tôn mạ màu mang rất nhiều kiểu dáng thiết kế khác nhau, giúp đáp ứng nhu cầu sử dụng của nhiều phân khúc mục đích sử dụng của khách hàng hiệu quả. Các kiểu dáng thiết kế đó là:
1,Dạng phẳng
Thường được sử dụng làm nền trong biển quảng cáo
2, Tôn dạng cuộn được mạ màu.
Sử dụng làm đồ thủ công mỹ nghệ, tấm lợp
4.3, Dạng sóng
Sử dụng làm ngói lợp cho các khu biệt thự, làm vách ngăn trang trí cho các khu văn phòng…
Tôn sóng mạ màu hình ngói
IV. Ứng dụng tôn được mạ màu trong đời sống
Với tính năng vượt trội về độ bền bỉ, khả năng chống rỉ hiệu quả, các sản phẩm tôn mạ màu đã mang đến những ứng dụng ưu việt cho người sử dụng:
Sử dụng làm tấm lợp mái, vách ngăn cho các công trình, cửa ra vào trong nhà
Tính năng uốn dẻo của tôn mạ màu dùng làm thiết kế cửa cuốn, trang trí nội thất phong phú
Tôn mạ màu được dùng làm ống thoát nước, làm vỏ các loại vật liệu hữu dụng trong đời sống con người như: vỏ máy giặt, vỏ máy vi tính, vỏ tủ lạnh
Tôn mạ màu được sử dụng phổ biến trong việc thiết kế ngoại thất các loại ô tô, thùng đựng nhiên liệu, xe bus
Là một trong những sản phẩm của thép mạ kẽm, tôn mạ màu còn được biết đến với tên gọi là tôn bọc thép, sau quá trình chế tạo, lớp thép mạ kẽm sẽ được phủ sơn một lớp màu để cho ra sản phẩm tôn mạ màu với tính thẩm mỹ cao nhiều màu sắc nhưng vẫn đảm bảo tính chống chịu với môi trường.
Tôn mạ màu Vikor được sản xuất theo dây chuyền tiên tiến của Nhật Bản, phủ sơn trên nền tôn kẽm tiêu chuẩn, chất lượng cao, màu sắc đa dạng phong phú, độ bền vượt trội, đảm bảo chất lượng theo các Tiêu chuẩn Công nghệ Nhật Bản JIS G3312, Tiêu chuẩn Châu Âu EN10169 và tiêu chuẩn Mỹ ASTM A755/A755-03
II. Tiêu chuẩn trọng lượng?
1. Tiêu chuẩn công nghệ quốc tế
Hiện nay, để thiết kế sản xuất ra một sản phẩm tôn mạ màu tiêu chuẩn cần đạt các tiêu chuẩn quốc tế:
Tiêu chuẩn Châu u EN10169
Tiêu chuẩn Mỹ ASTM A755/A755-03
Tiêu chuẩn công nghệ Nhật Bản JIS G3312:1994.
Đây là các tiêu chuẩn quốc tế hàng đầu về lớp phủ kẽm tiêu chuẩn, độ dày mỏng của lớp tôn mạ màu, lớp sơn, khả năng chống chịu, độ bền và màu sắc phù hợp, đa dạng.
Các sản phẩm tôn mạ màu tại công ty Tôn Vikor luôn thực hiện sản xuất đáp ứng đủ 4 tiêu chuẩn trên được chứng nhận đạt tiêu chuẩn quốc tế cấp bởi nhà nước.
2. Tiêu chuẩn về quy cách sản phẩm
Các dạng quy cách sản phẩm tôn mạ màu phổ biến trên thị trường hiện nay như sau:
Độ dày: 0.16 ÷ 0.8 (mm)
Chiều rộng: 914 ÷ 1250 (mm)
Độ dày lớp màng sơn: 06 ÷ 30 (mm)
Khối lượng cuộn: tối đa 10 tấn (cuộn)
3. Tiêu chuẩn về trọng lượng
Tùy vào mục đích sử dụng và yêu cầu khác nhau trong thiết kế mà tôn mạ màu được phân ra nhiều tiêu chuẩn khác nhau về trọng lượng như bảng dưới đây:
STT | Độ dày | Trọng lượng (kg/m) |
1 | 3 zem 00 | 2.50 |
2 | 3 zem 30 | 2.70 |
3 | 3 zem 50 | 3.00 |
4 | 3 zem 80 | 3.30 |
5 | 4 zem 00 | 3.40 |
6 | 4 zem 20 | 3.70 |
7 | 4 zem 50 | 3.90 |
8 | 4 zem 80 | 4.10 |
9 | 5 zem 00 | 4.45 |
Trên thị trường hiện nay, các sản phẩm tôn mạ màu mang rất nhiều kiểu dáng thiết kế khác nhau, giúp đáp ứng nhu cầu sử dụng của nhiều phân khúc mục đích sử dụng của khách hàng hiệu quả. Các kiểu dáng thiết kế đó là:
1,Dạng phẳng
Thường được sử dụng làm nền trong biển quảng cáo
2, Tôn dạng cuộn được mạ màu.
Sử dụng làm đồ thủ công mỹ nghệ, tấm lợp
4.3, Dạng sóng
Sử dụng làm ngói lợp cho các khu biệt thự, làm vách ngăn trang trí cho các khu văn phòng…
Tôn sóng mạ màu hình ngói
IV. Ứng dụng tôn được mạ màu trong đời sống
Với tính năng vượt trội về độ bền bỉ, khả năng chống rỉ hiệu quả, các sản phẩm tôn mạ màu đã mang đến những ứng dụng ưu việt cho người sử dụng:
Sử dụng làm tấm lợp mái, vách ngăn cho các công trình, cửa ra vào trong nhà
Tính năng uốn dẻo của tôn mạ màu dùng làm thiết kế cửa cuốn, trang trí nội thất phong phú
Tôn mạ màu được dùng làm ống thoát nước, làm vỏ các loại vật liệu hữu dụng trong đời sống con người như: vỏ máy giặt, vỏ máy vi tính, vỏ tủ lạnh
Tôn mạ màu được sử dụng phổ biến trong việc thiết kế ngoại thất các loại ô tô, thùng đựng nhiên liệu, xe bus