Để hoàn thiện các bài kiểm tra về GPU trong năm 2020 của chúng tôi, chúng tôi có NVIDIA Quadro RTX 6000. Đây là sản phẩm GPU của NVIDIA nằm giữa Quadro RTX 5000 và Quadro RTX 8000. Với giá niêm yết khoảng 4000$, đây không phải là một GPU giá rẻ nhưng nó thường cạnh tranh trong các danh mục mà chi phí license phần mềm cao khi so sánh với phí tổn phần cứng. Thêm vào đó, những card này thường lấn sân sang các thị trường khác bởi vậy chúng tôi muốn phê duyệt nó hoạt động như thế nào.
Tổng quan về NVIDIA Quadro RTX 6000
Quadro RTX 6000 là GPU dual-slot với chiều dài 10,5″. Mặt trước có fan làm mát kiểu blower sẽ giúp Quadro RTX 6000 ăn nhập với các cấu hình GPU dày đặc.
Ở mặt sau của Quadro RTX 6000, chúng ta thấy không có tấm nền để hỗ trợ việc làm mát và bảo vệ mạch. Trên một chiếc card trong tầm giá này, bình thường chúng ta sẽ thấy có tấm nền che.
Ở phía cuối của RTX 6000, chúng ta sẽ thấy hai kết nối nguồn, một chân 6-pin và một chân 8-pin. Các kết nối nguồn ở cuối GPU giúp việc lắp đặt trong các máy trạm và máy chủ dễ dàng, gọn gàng hơn. Một điều cần chú ý ở đây là các GPU này sử dụng đầu vào nguồn của máy tính để bàn, không phải đầu vào nguồn của máy chủ.
Ở đầu kia, chúng ta thấy có các cổng ra video bao gồm bốn cổng Display Port cho video và một cổng USB Type-C. Nhiều dòng card mới hơn của NVIDIA đã loại bỏ cổng USB Type-C này nhưng nó là đặc điểm chung của thế hệ này.
Chúng tôi từng thấy một biến thể của những chiếc card này thiếu cổng xuất hình, sử dụng nhiều năng lượng trọng tâm dữ liệu truyền thống hơn, với tấm nền và trong cấu hình làm mát bị động như trong bài đánh giá máy chủ GPU AMD EPYC ASUS ESC4000A-E10 2U. Vì đã có phiên bản làm mát kiểu blower này nên chúng tôi quyết định phê chuẩn phiên bản này thay vì cấu hình 4 GPU đó.
tuy nhiên, sự hiện diện của cấu hình làm mát bị động RTX 6000 cho các máy chủ và không cần nhiều cổng xuất hình nghĩa là NVIDIA đã nhìn thấy một thị trường vượt xa thị trường máy trạm truyền thống cho các GPU này.
Cảm nhận của chúng tôi là những thứ này phổ thông trong các máy chủ, đó là lý do tại sao Thương hiệu NVIDIA Quadro đang bị loại bỏ cho các sản phẩm mới và Thiết kế NVIDIA Quadro RTX A6000 48GB thế hệ mới.
Tiếp theo, chúng ta hãy coi xét các thông số kỹ thuật chính của Quadro RTX 6000 và tiếp tục với bài đánh giá hiệu suất của chúng tôi.
tham số kỹ thuật NVIDIA Quadro RTX 6000
Các thông số kỹ thuật của NVIDIA Quadro RTX 6000 sử dụng bộ nhớ 24GB GDDR6 và công suất tiêu thụ tối đa 295W.
Dưới đây là bảng so sánh giữa các dòng Quadro RTX:
Bản so sánh NVIDIA Quadro RTX 6000 với các dòng Quadro RTX khác
Câu hỏi lớn là GPU này hoạt động như thế nào? Để biết câu giải đáp, chúng ta sẽ cùng chuyển đến với các thí điểm.
>>> Xem thêm: Dell T350
thử nghiệm NVIDIA Quadro RTX 6000
Đây là cấu hình thí điểm của chúng tôi:
NVIDIA Quadro RTX 6000 GPUz
GPU-Z hiển thị số liệu thống kê chính thí nghiệm Quadro RTX 6000 của chúng tôi. GPU có tốc độ 1440 MHz và có thể tăng lên đến 11770 MHz. Pixel Fillrate chạy ở tốc độ 169,9 GPixels/s và Texture Fillrate là 509,8 GTexel/s, trong khi bộ nhớ chạy ở tốc độ 1750 MHz.
Hãy cùng chúng tôi khởi đầu thí nghiệm với các điểm benchmark tác động đến tính toán.
Điểm benchmark liên quan đến tính toán của NVIDIA Quadro RTX 6000
Chúng tôi sẽ so sánh Quadro RTX 6000 với bộ dữ liệu đang phát triển của chúng tôi.
Geekbench 4
Geekbench 4 đo hiệu suất tính toán của GPU bằng cách sử dụng xử lý hình ảnh cho trực quan máy tính để đánh số.
Trong benchmark tính toán đầu tiên của chúng tôi cho NVIDIA Quadro RTX 6000, chúng tôi có thể thấy sức mạnh xử lý thô của OpenCL và CUDA đang hoạt động. Quadro RTX 6000 chạy gần với Quadro RTX 8000, với sự khác biệt chính giữa cả hai là Quadro RTX 8000 tương trợ lắp đặt bộ nhớ đến 48GB. Chúng tôi cũng sẽ nhận thấy TITAN RTX sẽ có lợi thế hơn Quadro RTX 6000 với biện pháp làm mát dual-fan tiền tiến hơn.
LuxMark
LuxMark là một công cụ đo benchmark OpenCL dựa trên LuxRender.
Trong LuxMark, Quadro RTX 6000 có benchmark gần với Titan RTX và Quadro RTX 8000. Trong LuxMark, Quadro RTX 6000 chỉ thấp hơn một tí so với RTX 2080 Ti.
AIDA64 GPGPU
Các benchmark này được thiết kế để đo hiệu suất tính toán GPGPU duyệt y các khối lượng công việc OpenCL khác nhau.
>>> Xem thêm: Dell T550
Tổng quan về NVIDIA Quadro RTX 6000
Quadro RTX 6000 là GPU dual-slot với chiều dài 10,5″. Mặt trước có fan làm mát kiểu blower sẽ giúp Quadro RTX 6000 ăn nhập với các cấu hình GPU dày đặc.
Ở mặt sau của Quadro RTX 6000, chúng ta thấy không có tấm nền để hỗ trợ việc làm mát và bảo vệ mạch. Trên một chiếc card trong tầm giá này, bình thường chúng ta sẽ thấy có tấm nền che.
Ở phía cuối của RTX 6000, chúng ta sẽ thấy hai kết nối nguồn, một chân 6-pin và một chân 8-pin. Các kết nối nguồn ở cuối GPU giúp việc lắp đặt trong các máy trạm và máy chủ dễ dàng, gọn gàng hơn. Một điều cần chú ý ở đây là các GPU này sử dụng đầu vào nguồn của máy tính để bàn, không phải đầu vào nguồn của máy chủ.
Ở đầu kia, chúng ta thấy có các cổng ra video bao gồm bốn cổng Display Port cho video và một cổng USB Type-C. Nhiều dòng card mới hơn của NVIDIA đã loại bỏ cổng USB Type-C này nhưng nó là đặc điểm chung của thế hệ này.
Chúng tôi từng thấy một biến thể của những chiếc card này thiếu cổng xuất hình, sử dụng nhiều năng lượng trọng tâm dữ liệu truyền thống hơn, với tấm nền và trong cấu hình làm mát bị động như trong bài đánh giá máy chủ GPU AMD EPYC ASUS ESC4000A-E10 2U. Vì đã có phiên bản làm mát kiểu blower này nên chúng tôi quyết định phê chuẩn phiên bản này thay vì cấu hình 4 GPU đó.
tuy nhiên, sự hiện diện của cấu hình làm mát bị động RTX 6000 cho các máy chủ và không cần nhiều cổng xuất hình nghĩa là NVIDIA đã nhìn thấy một thị trường vượt xa thị trường máy trạm truyền thống cho các GPU này.
Cảm nhận của chúng tôi là những thứ này phổ thông trong các máy chủ, đó là lý do tại sao Thương hiệu NVIDIA Quadro đang bị loại bỏ cho các sản phẩm mới và Thiết kế NVIDIA Quadro RTX A6000 48GB thế hệ mới.
Tiếp theo, chúng ta hãy coi xét các thông số kỹ thuật chính của Quadro RTX 6000 và tiếp tục với bài đánh giá hiệu suất của chúng tôi.
tham số kỹ thuật NVIDIA Quadro RTX 6000
Các thông số kỹ thuật của NVIDIA Quadro RTX 6000 sử dụng bộ nhớ 24GB GDDR6 và công suất tiêu thụ tối đa 295W.
Dưới đây là bảng so sánh giữa các dòng Quadro RTX:
Bản so sánh NVIDIA Quadro RTX 6000 với các dòng Quadro RTX khác
Câu hỏi lớn là GPU này hoạt động như thế nào? Để biết câu giải đáp, chúng ta sẽ cùng chuyển đến với các thí điểm.
>>> Xem thêm: Dell T350
thử nghiệm NVIDIA Quadro RTX 6000
Đây là cấu hình thí điểm của chúng tôi:
- Bo mạch chủ: ASUS ROG Zenith II Extreme
- CPU: AMD Threadripper 3960X (24 lõi / 48 luồng)
- GPU: NVIDIA GeForce RTX 3090
- Cooling: NZXT Kraken X62
- RAM: 4x Corsair Dominator Platinum RGB 3600 MHz 16GB (Tổng cộng 64GB)
- SSD: Sabrent Rocket 4.0 NVMe PCIe Gen4 x4 M.2
- PSU: EVGA Supernova 1600 T2
- OS: Windows 10 Pro
NVIDIA Quadro RTX 6000 GPUz
GPU-Z hiển thị số liệu thống kê chính thí nghiệm Quadro RTX 6000 của chúng tôi. GPU có tốc độ 1440 MHz và có thể tăng lên đến 11770 MHz. Pixel Fillrate chạy ở tốc độ 169,9 GPixels/s và Texture Fillrate là 509,8 GTexel/s, trong khi bộ nhớ chạy ở tốc độ 1750 MHz.
Hãy cùng chúng tôi khởi đầu thí nghiệm với các điểm benchmark tác động đến tính toán.
Điểm benchmark liên quan đến tính toán của NVIDIA Quadro RTX 6000
Chúng tôi sẽ so sánh Quadro RTX 6000 với bộ dữ liệu đang phát triển của chúng tôi.
Geekbench 4
Geekbench 4 đo hiệu suất tính toán của GPU bằng cách sử dụng xử lý hình ảnh cho trực quan máy tính để đánh số.
Trong benchmark tính toán đầu tiên của chúng tôi cho NVIDIA Quadro RTX 6000, chúng tôi có thể thấy sức mạnh xử lý thô của OpenCL và CUDA đang hoạt động. Quadro RTX 6000 chạy gần với Quadro RTX 8000, với sự khác biệt chính giữa cả hai là Quadro RTX 8000 tương trợ lắp đặt bộ nhớ đến 48GB. Chúng tôi cũng sẽ nhận thấy TITAN RTX sẽ có lợi thế hơn Quadro RTX 6000 với biện pháp làm mát dual-fan tiền tiến hơn.
LuxMark
LuxMark là một công cụ đo benchmark OpenCL dựa trên LuxRender.
Trong LuxMark, Quadro RTX 6000 có benchmark gần với Titan RTX và Quadro RTX 8000. Trong LuxMark, Quadro RTX 6000 chỉ thấp hơn một tí so với RTX 2080 Ti.
AIDA64 GPGPU
Các benchmark này được thiết kế để đo hiệu suất tính toán GPGPU duyệt y các khối lượng công việc OpenCL khác nhau.
- FLOPS chuẩn xác đơn – Single Precision: Đo hiệu suất MAD (Multiply-Addition) cổ điển của GPU, còn được gọi là FLOPS (Floating-Point Operations Per Second), với dữ liệu dấu chấm động chính xác đơn (32 bit, “float”).
- FLOPS chuẩn xác kép – Double Precision: Đo hiệu suất MAD (Multiply-Addition) cổ điển của GPU, còn được gọi là FLOPS (Floating-Point Operations Per Second), với dữ liệu dấu chấm động chính xác kép (64-bit, “double”).
- IOPS số nguyên 24 bit: Đo hiệu suất MAD (Multiply-Addition) cổ điển của GPU, còn được gọi là IOPS (Phép toán số nguyên trên giây), với dữ liệu số nguyên 24 bit (“int24”). Kiểu dữ liệu cụ thể này được định nghĩa trong OpenCL trên cơ sở nhiều GPU có khả năng thực thi các phép tính int24 duyệt y các công ty dấu chấm động của chúng.
- IOPS số nguyên 32 bit: Đo hiệu suất MAD (Multiply-Addition) cổ điển của GPU, còn được gọi là IOPS (Phép toán số nguyên trên giây), với dữ liệu số nguyên 32 bit (“int”).
- IOPS số nguyên 64-bit: Đo hiệu suất MAD (Multiply-Addition) cổ điển của GPU, còn được gọi là IOPS (Phép toán số nguyên trên giây), với dữ liệu số nguyên 64-bit (“long”). Hầu hết các GPU không có tài nguyên thực thi dành riêng cho các phép toán số nguyên 64 bit, thành thử, thay vào đó chúng mô phỏng các phép toán số nguyên 64 bit phê duyệt các công ty thực thi số nguyên 32 bit hiện có.
>>> Xem thêm: Dell T550