1. Động từ có quy tắc
1.1 Định nghĩa
Động từ có quy tắc là những động từ nguyên mẫu không “to” được thêm đuôi –ed, có [quá khứ phân từ] và [phân từ hoàn thành] giống nhau
Ví dụ: play => played
Watched => watched
1.2 Quy tắc thêm đuôi –ed
a. Thêm –d vào cuối những động từ có tận cùng là –ee hoặc –e
Ví dụ: agree => agreed, like => liked, love => loved,….
b. Đối với những động từ kết thúc bằng một phụ âm và liền kề nó là một nguyên âm duy nhất thì ta gấp đôi phụ âm đó rồi them –ed (trừ h, w, x,y )
Ví dụ: stop => stopped, permit => permitted,…
Tuy nhiên cũng có một số trường hợp ngoại lệ. Ví dụ: listen => listened.
c. Đối với những động từ kết thúc bằng –y
Ví dụ: traffic => trafficked
Picnic => picnicked
1.3 Quy tắc phát âm –ed
2. Động từ bất quy tắc
2.1 Định nghĩa
Là những động từ khi chuyển sang [quá khứ phân từ] và [phân từ hoàn thành] không theo quy tắc thêm –ed trên.
Ví dụ: write => wrote => written
Các động từ này yêu cầu người học tiếng Anh phải nhớ. Có hơn 600 động từ bất quy tắc nhưng chỉ có khoảng hơn 200 từ là thông dụng hằng ngày.
2.2 Hình thức của các động từ bất quy tắc thường gặp
a. Có hình thức giống nhau
b. Có quá khứ phân từ và phân từ hoàn thành giống nhau
Hy vọng với các kiến thức ở trên sẽ giúp các bạn hiểu rõ về các động từ có quy tắc - bất quy tắc hơn. Nếu có thắc mắc gì về nội dung bài học, vui lòng gửi ý kiến của bạn ở mục bình luận bên dưới. Chúc các bạn học tốt!
Tham khảo thêm kiến thức thì hiện tại đơn tại đây .
1.1 Định nghĩa
Động từ có quy tắc là những động từ nguyên mẫu không “to” được thêm đuôi –ed, có [quá khứ phân từ] và [phân từ hoàn thành] giống nhau
Ví dụ: play => played
Watched => watched
1.2 Quy tắc thêm đuôi –ed
a. Thêm –d vào cuối những động từ có tận cùng là –ee hoặc –e
Ví dụ: agree => agreed, like => liked, love => loved,….
b. Đối với những động từ kết thúc bằng một phụ âm và liền kề nó là một nguyên âm duy nhất thì ta gấp đôi phụ âm đó rồi them –ed (trừ h, w, x,y )
Ví dụ: stop => stopped, permit => permitted,…
Tuy nhiên cũng có một số trường hợp ngoại lệ. Ví dụ: listen => listened.
c. Đối với những động từ kết thúc bằng –y
Nếu trước –y là một phụ âm, ta bỏ đuôi –y viết lại thành –i rồi them –ed vào.
Ví dụ:
carry => carried, study => studied
Nếu trước –y là một nguyên âm, ta giữ nguyên và thêm –ed vào cuối động từ đó.
Ví dụ:
Play => played
Obey => obeyed
Ví dụ: traffic => trafficked
Picnic => picnicked
1.3 Quy tắc phát âm –ed
Đọc là /id/: khi tận cùng động từ đó trước khi thêm -ed là –d hoặc –t
Ví dụ: visit => visited
Edit => edited
End => ended
Một số trường hợp đặc biệt dù không có kết thúc bằng –d hoặc –t nhưng vẫn đọc là /id/ là: naked, beloved, aged, crooked, sacred, wicked, ragged.
Đọc là /t/: khi tận cùng động từ đó trước khi thêm –ed là –ch, -x, -sh, -k, -p, -f
Ví dụ: watch => watched
Finish=> finished
Talk => talked
Đọc là /d/: khi tận cùng động từ trước khi thêm –ed là có những đuôi còn lại trừ 2 trường hợp trên.
Ví dụ: love => loved
Clear => cleared
2. Động từ bất quy tắc
2.1 Định nghĩa
Là những động từ khi chuyển sang [quá khứ phân từ] và [phân từ hoàn thành] không theo quy tắc thêm –ed trên.
Ví dụ: write => wrote => written
Các động từ này yêu cầu người học tiếng Anh phải nhớ. Có hơn 600 động từ bất quy tắc nhưng chỉ có khoảng hơn 200 từ là thông dụng hằng ngày.
2.2 Hình thức của các động từ bất quy tắc thường gặp
a. Có hình thức giống nhau
Động từ nguyên mẫu | Quá khứ phân từ | Phân từ hoàn thành | Nghĩa |
---|---|---|---|
Beset | Beset | Beset | Bao quanh |
Bid | Bid | Bid | Trả giá |
Broadcast | Broadcast | Broadcast | Phát thanh |
Cast | Cast | Cast | Ném, tung |
Cost | Cost | Cost | Có giá là |
Cut | Cut | Cut | Cắt, chặt |
Forecast | Forecast | Forecast | Tiên đoán |
Hit | Hit | Hit | Đụng |
Hurt | Hurt | Hurt | Làm đau |
Input | Input | Input | Đưa vào (dữ liệu) |
Inset | Inset | Inset | Dán, ghép |
Knit | Knit | Knit | Đan |
Let | Let | Let | Cho phép, để cho |
Outbid | Outbid | Outbid | Trả hơn giá |
Output | Output | Output | Cho ra (dữ liệu) |
Put | Put | Put | Đặt, để |
Read | Read | Read | Đọc |
Rid | Rid | Rid | Giải thoát |
Shut | Shut | Shut | Đóng lại |
Spread | Spread | Spread | Lan truyền |
Thrust | Thrust | Thrust | Thọc, nhấn |
Upset | Upset | Upset | Lật đổ |
Wed | Wed | Wed | Kết hôn |
b. Có quá khứ phân từ và phân từ hoàn thành giống nhau
Động từ nguyên mẫu | Quá khứ phân từ | Phân từ hoàn thành | Nghĩa |
---|---|---|---|
Abide | Abode | Abode | Lưu trú |
Behold | Beheld | Beheld | Ngắm nhìn |
Bend | Bent | Bent | Bẻ cong |
Bind | Bound | Bound | Buộc, trói |
Bleed | Bled | Bled | Chảy máu |
Breed | Bred | Bred | Nuôi, dạy dỗ |
Bring | Brought | Brought | Mang đến |
Build | Built | Built | Xây dựng |
Burn | Burnt | Burnt | Đốt, cháy |
Buy | Bought | Bought | Mua |
Catch | Caught | Caught | Bắt, chụp |
Chide | Chid | Chid | Mắng chửi |
Deal | Dealt | Dealt | Giao thiệp |
Dig | Dug | Dug | Đào |
Dream | Dreamt | Dreamt | Mơ thấy |
Dwell | Dwelt | Dwelt | Trú ngụ |
Feed | Fed | Fed | Cho ăn, nuôi |
Fight | Fought | Fought | Chiến đấu |
Find | Found | Found | Tìm |
Flee | Fled | Fled | Chạy trốn |
Fling | Flung | Flung | Tung |
Get | Got | Got | Có được |
Gild | Gilt | Gilt | Mạ vàng |
Grind | Ground | Ground | Nghiền, xay |
Hang | Hung | Hung | Treo lên |
Hear | Heard | Heard | Nghe |
Keep | Kept | Kept | Giữ |
Kneel | Knelt | Knelt | Quỳ |
Lay | Laid | Laid | Đặt, để |
Lead | Led | Led | Dẫn dắt |
Leap | Leapt | Leapt | Nhảy qua |
Leave | Left | Left | Ra đi |
Lend | Lent | Lent | Mượn |
Light | Lit | Lit | Thắp sáng |
Lose | Lost | Lost | Lạc mất |
Make | Made | Made | Chế tạo, sản xuất |
Mean | Meant | Meant | Có nghĩa là |
Meet | Met | Met | Gặp mặt |
Pay | Paid | Paid | Trả (tiền) |
Say | Said | Said | Nói |
Sell | Sold | Sold | Bán |
Send | Sent | Sent | Gửi |
Sit | Sat | Sat | Ngồi |
Hy vọng với các kiến thức ở trên sẽ giúp các bạn hiểu rõ về các động từ có quy tắc - bất quy tắc hơn. Nếu có thắc mắc gì về nội dung bài học, vui lòng gửi ý kiến của bạn ở mục bình luận bên dưới. Chúc các bạn học tốt!
Tham khảo thêm kiến thức thì hiện tại đơn tại đây .