Xem chi tiết: Năng lực tổ chức quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Chứng chỉ năng lực của tổ chức tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng được quy định tại Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ban hành ngày 18/06/2015 có hiệu lực thi hành từ ngày 05/08/2015 cụ thể như sau:
Điều 67. Chứng chỉ năng lực của tổ chức tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng
1. Hạng I:
a) Có ít nhất 5 (năm) người có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng hạng I;
b) Có ít nhất 15 (mười lăm) người có chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
c) Đã thực hiện quản lý chi phí ít nhất 2 (hai) dự án nhóm A hoặc 5 (năm) dự án nhóm B.
2. Hạng II:
a) Có ít nhất 3 (ba) người có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng hạng II;
b) Có ít nhất 10 (mười) người có chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
3. Hạng III:
a) Có ít nhất 3 (ba) người có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng hạng III;
b) Có ít nhất 5 (năm) người có chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
4. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được thực hiện các công việc liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với tất cả các dự án;
b) Hạng II: Được thực hiện các công việc liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với dự án nhóm B trở xuống;
c) Hạng III: Được thực hiện các công việc liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với dự án nhóm C và các dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.
Nếu bạn có thắc mắc cần tư vấn về chứng chỉ xây dựng vui lòng liên hệ:
Website: DỊCH VỤ TƯ VẤN CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG NHANH NHẤT
Hotline: 0901 88 66 89
Chứng chỉ năng lực của tổ chức tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng được quy định tại Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ban hành ngày 18/06/2015 có hiệu lực thi hành từ ngày 05/08/2015 cụ thể như sau:
Điều 67. Chứng chỉ năng lực của tổ chức tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng
1. Hạng I:
a) Có ít nhất 5 (năm) người có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng hạng I;
b) Có ít nhất 15 (mười lăm) người có chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
c) Đã thực hiện quản lý chi phí ít nhất 2 (hai) dự án nhóm A hoặc 5 (năm) dự án nhóm B.
2. Hạng II:
a) Có ít nhất 3 (ba) người có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng hạng II;
b) Có ít nhất 10 (mười) người có chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
3. Hạng III:
a) Có ít nhất 3 (ba) người có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng hạng III;
b) Có ít nhất 5 (năm) người có chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
4. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được thực hiện các công việc liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với tất cả các dự án;
b) Hạng II: Được thực hiện các công việc liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với dự án nhóm B trở xuống;
c) Hạng III: Được thực hiện các công việc liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với dự án nhóm C và các dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.
Nếu bạn có thắc mắc cần tư vấn về chứng chỉ xây dựng vui lòng liên hệ:
Website: DỊCH VỤ TƯ VẤN CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG NHANH NHẤT
Hotline: 0901 88 66 89
Chỉnh sửa cuối: